Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang Ấn Độ gồm: Chè, than các loại, sản phẩm gốm sứ, hàng thủy sàn, hàng dệt may… Tuy nhiên trong 9 tháng đầu năm, kim ngạch của những mặt hàng chiếm tỷ trọng xuất khẩu lớn này đều sụt giảm so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, mặt hàng Chè đạt 1,05 tỷ USD giảm ít nhất với 4,01%; Hàng thủy sản giảm nhiều nhất 57,14% đạt 189,33 triệu USD.

Một số các mặt hàng có kim ngạch sụt giảm mạnh như: Sắt thép các loại (-57,84%); Cà phê (-72,81%); Điện thoại các loại và linh kiện (-66,69%).

Tính riêng tháng 9/2020, Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng (+128,17%) và sản phẩm từ sắt thép (+368,52%) so với tháng trước đó khiến kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng này sang Ấn Độ trong cả 9 tháng tăng lên. Trong khi đó, trong tháng 9 này, Việt Nam không xuất khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu nhưng cả 9 tháng kim ngạch mặt hàng này vẫn tăng 44,63% so với cùng kỳ.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ 9T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T9/2020

So với T8/2020 (%)

9T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

633.664.809

18,23

3.754.685.919

-29,5

100

Chè

177.425.942

29,22

1.049.976.756

-4,01

27,96

Than các loại

108.639.410

-9,06

650.955.095

-29,72

17,34

Sản phẩm gốm, sứ

51.028.010

49,38

294.460.703

-52,82

7,84

Hàng thủy sản

21.975.473

15,93

189.331.389

-57,14

5,04

Hàng dệt, may

10.929.351

5,22

127.530.521

-56,25

3,4

Sản phẩm từ cao su

12.755.373

-12,36

90.721.469

-40,93

2,42

Hạt tiêu

4.235.227

-25,76

81.876.403

-15,94

2,18

Giày dép các loại

7.699.554

24,26

59.745.630

20,71

1,59

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

20.365.345

58,99

58.867.206

9,95

1,57

Xơ, sợi dệt các loại

7.179.472

24,88

58.280.364

-20,35

1,55

Sắt thép các loại

7.807.565

-23,71

57.021.588

-57,84

1,52

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

7.904.970

31,11

50.237.378

-31,8

1,34

Cao su

6.271.958

14,16

48.002.157

-15,56

1,28

Hạt điều

6.383.036

13,65

42.007.162

-34,95

1,12

Phương tiện vận tải và phụ tùng

13.795.917

128,17

41.354.311

20,31

1,1

Sản phẩm hóa chất

4.172.925

3,62

28.719.134

-47,56

0,76

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

4.121.737

61,48

27.597.015

-39,8

0,74

Cà phê

5.133.484

74,2

27.306.760

-72,81

0,73

Hóa chất

1.838.028

38,44

23.451.908

-44,39

0,62

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.128.024

-29,96

17.962.134

37,07

0,48

Sản phẩm từ chất dẻo

2.728.752

-6,33

17.732.285

-35,12

0,47

Chất dẻo nguyên liệu

1.617.066

36,34

9.020.102

-2,02

0,24

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.719.620

48,14

7.943.699

4,34

0,21

Điện thoại các loại và linh kiện

368.058

31,51

6.573.573

-66,69

0,18

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

 

-100

3.490.681

44,63

0,09

Kim loại thường khác và sản phẩm

1.067.918

42,2

3.239.269

215,89

0,09

Gỗ và sản phẩm gỗ

205.634

-47,9

2.008.231

-6,28

0,05

Sản phẩm từ sắt thép

341.216

368,52

1.376.848

41,48

0,04

Hàng hóa khác

144.825.745

24,55

677.896.150

-18,3

18,05

Nguồn: VITIC