Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại và linh kiện; nông sản… là những nhóm hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang Trung Quốc trong 9 tháng năm 2020. Trong đó, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu lớn nhất sang Trung Quốc với kim ngạch 8,34 tỷ USD, tăng 26,90% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 25,67% tỷ trọng. Đây cũng là thị trường xuất khẩu lớn nhất của nhóm hàng này.
Điện thoại và linh kiện đứng thứ hai nhưng có mức tăng ấn tượng nhất khi đạt 6,44 tỷ USD, tăng 38,13% so với cùng kỳ 2019. Tiếp đến là nhóm hàng giày dép các loại, đạt trị giá 1,53 tỷ USD, tăng 20,58% so với cùng kỳ năm trước.
Đáng chú ý xuất khẩu mặt hàng sắt thép tăng hơn 14 lần so với cùng kỳ năm trước, trị giá 1,03 tỷ USD trong 9 tháng đầu năm 2020.

 Xuất khẩu hàng hóa sang Trung Quốc 9 tháng đầu năm 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/10/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 9/2020

+/- so với tháng 8/2020 (%)

9 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 9T 2020 (%)

Mặt hàng

5.177.641.777

22,62

32.527.564.309

15,12

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.159.038.830

26,12

8.348.985.386

26,90

25,67

Điện thoại các loại và linh kiện

1.544.459.575

108,23

6.444.586.283

38,13

19,81

Giày dép các loại

162.662.997

-33,06

1.539.788.345

20,58

4,73

Xơ, sợi dệt các loại

189.170.355

9,16

1.457.005.562

-18,04

4,48

Hàng rau quả

121.026.521

-24,71

1.432.321.243

-25,89

4,40

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

184.915.769

1,20

1.321.609.241

19,71

4,06

Cao su

214.304.672

-5,11

1.077.983.079

10,61

3,31

Sắt thép các loại

195.434.124

-24,69

1.039.993.093

1,418,33

3,20

Hàng dệt, may

124.832.239

-21,48

992.871.894

-15,87

3,05

Gỗ và sản phẩm gỗ

89.951.766

9,12

912.510.863

8,72

2,81

Hàng thủy sản

138.207.714

21,55

837.516.198

0,12

2,57

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

247.484.618

164,05

801.548.072

-37,65

2,46

Hàng hóa khác

64.598.876

12,33

651.498.727

-3,15

2,00

Dầu thô

66.779.557

-63,81

627.267.650

39,13

1,93

Sắn và các sản phẩm từ sắn

66.897.211

30,10

613.971.554

1,64

1,89

Clanhke và xi măng

104.592.980

28,97

520.045.895

40,71

1,60

Dây điện và dây cáp điện

68.721.912

21,49

507.320.161

30,53

1,56

Hóa chất

42.950.581

-31,12

432.291.104

14,94

1,33

Chất dẻo nguyên liệu

66.365.348

32,37

366.715.239

13,16

1,13

Gạo

21.345.939

-9,35

338.278.916

75,42

1,04

Hạt điều

65.016.400

60,80

292.433.447

-23,76

0,90

Kim loại thường khác và sản phẩm

38.603.805

-13,53

280.140.947

88,79

0,86

Giấy và các sản phẩm từ giấy

33.875.928

0,32

266.843.280

98,94

0,82

Phương tiện vận tải và phụ tùng

35.646.078

-8,67

254.379.056

22,54

0,78

Sản phẩm hóa chất

23.409.317

1,67

165.545.926

5,25

0,51

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

16.904.401

-33,52

148.173.314

3,88

0,46

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

17.792.333

-14,34

144.641.587

-39,67

0,44

Xăng dầu các loại

4.332.473

276,05

100.255.420

-64,24

0,31

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

13.491.093

64,28

94.675.446

-18,69

0,29

Sản phẩm từ chất dẻo

10.327.345

-2,74

86.742.189

-19,77

0,27

Quặng và khoáng sản khác

3.903.165

-72,68

77.664.764

19,96

0,24

Sản phẩm từ cao su

8.471.024

9,46

63.896.003

6,29

0,20

Cà phê

7.767.026

11,42

62.560.351

-8,69

0,19

Sản phẩm từ sắt thép

5.591.506

-13,23

58.457.309

-17,32

0,18

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

5.892.707

17,41

45.104.416

-17,33

0,14

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

4.531.658

-20,89

40.774.362

10,64

0,13

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

1.908.194

47,22

27.849.475

73,68

0,09

Sản phẩm gốm, sứ

1.727.934

-12,43

20.594.986

37,14

0,06

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

2.056.760

102,22

10.707.065

-20,78

0,03

Chè

1.134.495

0,24

8.550.080

-59,54

0,03

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

867.969

-36,76

8.063.525

-3,96

0,02

Vải mành, vải kỹ thuật khác

648.582

-6,13

5.402.852

-29,92

0,02

 

Nguồn: VITIC