Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tháng 7/2020 tăng 3,3% so với tháng 6/2020, đạt 128,1 triệu USD. Tính chung kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của cả nước 7 tháng năm 2020 đạt 924,27 triệu USD, giảm 18,7% so với cùng tháng năm 2019.
Camphuchia là thị trường đứng đầu về tiêu thụ nhóm sản phẩm này của Việt Nam, đạt 128,11 triệu USD, chiếm 13,86% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của cả nước, giảm 19,35% so với cùng kỳ năm 2019.Tính riêng tháng 7 đạt 14,88 triệu USD tăng 5,2% so với tháng 6/2020.
Tiếp sau đó là thị trường Indonesia đạt 115,5 triệu USD, chiếm 12,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của cả nước, giảm 17% so với cùng kỳ 2019.
Trong 7 tháng năm 2020, xuất khẩu sản phẩm nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng mạnh ở các thị trường sau: Nhật Bản tăng 20,86%, đạt 66 triệu USD; Đài Loan tăng 29,36%, đạt 16,2, triệu USD; Australia tăng 29,4%, đạt 11,14 triệu USD.
Ngược lại, xuất khẩu giảm mạnh ở một số thị trường như: Anh giảm 84,9%, đạt 1,82 triệu USD; Trung Quốc giảm 39,5%%, đạt 106,11 triệu USD; Ấn Độ giảm 39%, đạt 30 triệu USD.

Xuất khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 7 tháng đầu năm 2020

  1. (Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/8/2020 của TCHQ)
  2. ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 7/2020

+/- so với tháng 6/2020 (%)

7 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 7T 2020 (%)

Tổng kim ngạch XK

128.107.627

3,3

 

924.271.374

-18,68

100

Campuchia

14.878.358

5,15

128.106.607

-19,35

13,86

Indonexia

14.616.649

7,70

115.498.486

-17,08

12,50

Trung Quốc đại lục

15.592.775

8,13

106.113.999

-39,46

11,48

Nhật Bản

12.931.158

0,30

85.175.632

20,85

9,22

Hông Kông (TQ)

7.541.347

10,33

66.004.093

-45,71

7,14

Mỹ

8.088.137

-30,20

57.871.306

57,74

6,26

Hàn Quốc

7.344.642

5,21

50.481.259

-13,38

5,46

Slovakia

7.551.045

12,13

41.587.648

-5,71

4,50

Ấn Độ

3.177.739

31,63

30.022.843

-39,29

3,25

Myanma

2.567.239

-80,09

24.534.906

-25,09

2,65

Thái Lan

3.256.090

-7,84

20.955.389

-25,83

2,27

Băngladet

2.317.215

0,83

19.480.749

4,60

2,11

Italia

3.125.870

32,44

19.175.837

-7,05

2,07

Đài Loan (TQ)

2.356.568

-12,09

16.160.992

29,36

1,75

Achentina

1.682.679

100,99

14.159.711

-29,08

1,53

Đức

2.599.835

6,81

13.416.524

3,13

1,45

Australia

2.451.597

40,44

11.139.400

29,39

1,21

Philippines

926.740

-86,24

10.108.166

-63,43

1,09

Pháp

1.444.671

11,64

8.165.973

-13,66

0,88

Hà Lan

1.001.974

-29,74

7.213.516

12,11

0,78

Phần Lan

750.034

67,43

4.702.008

-31,04

0,51

Nguồn: VITIC