Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Australia tháng 12/2019 giảm 14,4% so với tháng 11/2019 và giảm 8,9% so với tháng 12/2018, đạt 271,67 triệu USD, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này cả năm 2019 lên trên 3,49 tỷ USD, giảm 11,9% so với năm 2018.
Hàng hóa xuất khẩu sang Australia trong năm 2019 đa số tăng kim ngạch so với năm 2018. Trong đó, xuất khẩu nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng tăng mạnh nhất 70,8%, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 88,6 triệu USD. Bên cạnh đó, mặt hàng gạo cũng tăng cao 54,5%, đạt 11,14 triệu USD. Nhóm clinker và xi măng tăng 46%, đạt 8 triệu USD. Sản phẩm hóa chất tăng 38,4%, đạt 36,57 triệu USD; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 35,8%, đạt 4,03 triệu USD; nguyên liệu nhựa tăng 32,7%, đạt 6,29 triệu USD.
Ngược lại, xuất khẩu dầu thô sang Australia lại sụt giảm rất mạnh 85,5% so với năm 2018, đạt 65,57 triệu USD; xuất khẩu hạt tiêu giảm 38,1%, đạt 5,97 triệu USD; dây điện và dây cáp điện giảm 37,2%, đạt 9,81 triệu USD.
Trong số rất nhiều loại hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Australia, thì nhóm hàng điện thoại và linh kiện đạt kim ngạch lớn nhất 698,67 triệu USD, chiếm 20% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang Australia, giảm 4,9% so với năm 2018. Nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 12,8% so với năm 2018, đạt 423,06 triệu USD, vẫn duy trì vị trí thứ 2 về kim ngạch, chiếm 12,1%. Nhóm hàng giày dép đứng vị trí thứ 3, với mức tăng 16,9%, đạt 296,85 triệu USD, chiếm 8,5%. Tiếp sau đó là nhóm máy móc thiết bị đạt 267,77 triệu USD, chiếm 7,7%, giảm 29% so với năm 2018.

Xuất khẩu sang Australia năm 2019

ĐVT: USD

 

Nhóm hàng

 

Tháng 12/2019

So với tháng 11/2019 (%)

 

Năm 2019

 

So với năm 2018 (%)

 

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

271.665.076

-14,44

3.494.769.049

-11,86

100

Điện thoại các loại và linh kiện

27.081.680

-56,67

698.665.352

-4,9

19,99

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

27.985.105

-27,25

423.061.420

12,84

12,11

Giày dép các loại

23.613.676

-23,17

296.850.191

16,9

8,49

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

27.389.908

-2,35

267.769.756

-29,03

7,66

Hàng hóa khác

33.810.595

61,94

258.588.808

 

7,4

Hàng dệt, may

27.204.383

20,8

255.444.487

15,12

7,31

Hàng thủy sản

17.563.880

-10,37

208.216.205

5,4

5,96

Gỗ và sản phẩm gỗ

12.636.457

-4,76

151.407.787

-21,6

4,33

Sản phẩm từ sắt thép

9.977.508

-22,59

116.973.251

26,18

3,35

Hạt điều

8.762.837

21,02

112.070.863

1,1

3,21

Phương tiện vận tải và phụ tùng

4.018.526

-12,1

88.603.641

70,83

2,54

Dầu thô

 

-100

65.568.952

-85,46

1,88

Sản phẩm từ chất dẻo

4.885.015

-7,87

58.701.165

-4,31

1,68

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

3.129.573

-19,11

45.469.353

-11,96

1,3

Hàng rau quả

6.100.595

74,85

44.724.322

6,29

1,28

Giấy và các sản phẩm từ giấy

4.061.611

16,97

40.869.085

19,98

1,17

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

3.930.439

25,59

39.340.199

18,31

1,13

Kim loại thường khác và sản phẩm

3.381.402

94,03

39.286.917

7,8

1,12

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

5.326.746

27,3

37.955.253

-29,76

1,09

Sản phẩm hóa chất

2.968.187

29,72

36.571.059

38,37

1,05

Cà phê

2.149.304

-0,55

33.377.510

-15,44

0,96

Sắt thép các loại

3.377.956

78,03

29.480.035

-29,54

0,84

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.663.479

17,32

25.503.286

16,74

0,73

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

2.196.905

37,12

19.721.609

25,29

0,56

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

937.690

-51,91

16.848.395

13,25

0,48

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

1.292.478

-39,37

15.383.540

-6,58

0,44

Sản phẩm gốm, sứ

1.189.868

40,04

14.307.652

0,53

0,41

Gạo

859.840

-1,16

11.136.564

54,5

0,32

Dây điện và dây cáp điện

673.670

120,66

9.809.731

-37,19

0,28

Sản phẩm từ cao su

1.092.228

82,55

8.770.040

-30,63

0,25

Clanhke và xi măng

102.779

-91,34

7.999.405

45,96

0,23

Chất dẻo nguyên liệu

256.175

59,99

6.291.254

32,67

0,18

Hạt tiêu

552.450

166,57

5.969.147

-38,09

0,17

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

492.130

-8,3

4.032.815

35,84

0,12

 

Nguồn: VITIC