Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Italia trong tháng 10/2020 đạt 286,8 triệu USD, tăng 12% so với tháng 9/2020 và tăng 12% so với tháng 10/2019; tính chung cả 10 tháng đầu năm 2020 xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này đạt trên 2,57 tỷ USD, giảm 10% so với cùng kỳ năm 2019.
Trong 10 tháng đầu năm nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện chiếm 34% tổng kim ngạch xuất khẩu, đạt 873 triệu USD, giảm 16,5% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 10/2020 đạt 106,7 triệu USSD, tăng 11% so với tháng 9/2020 và giảm 13% so với tháng 10/2019.
Máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đứng vị trí thứ 2, 10 tháng đầu năm đạt 213 triệu USD, tăng 15,5% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 8,3% tổng kim ngạch xuất khẩu; tính riêng tháng 10 đạt 26,89 triệu USD, giảm 12% so với tháng 9/2020 và giảm 57% so với tháng 10/2019.
Cà phê đứng vị trí thứ 3 trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này, chiếm 7,6% tổng kim ngạc xuất khẩu, đạt 196 triệu USD, tăng 3,8% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 10/2020 đạt 17,14 triệu USD, giảm 18,7% so với tháng 9/2020 và giảm 0,8% so với tháng 10/2019.
Nhìn chung hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Italia trong tháng 10 hầu hết đều tăng trưởng dương so với tháng 9/2020, trong đó có một số nhóm hàng tăng trên 50% như: Giày dép các loại tăng 66,8%; máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng tăng 75,5%; Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù tăng 127%; cao su tăng 137%; hạt tiêu tăng 76%.
Ngược lại cũng có một số mặt hàng giảm về kim ngạch so với tháng 9/2020 như: Sắt thép các loại giảm 54,7%; sản phẩm gốm sứ giảm 45%; xơ sợi dệt các loại giảm 30%; đồ chơi giảm 23,6%; hàng thủy sản giảm 27%

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Italia 10 tháng 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/11/2020 của TCHQ)

                                                                                             ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 (%)

Tổng KN XK

286.885.960

12,13

2.571.541.034

-10,48

100

Điện thoại các loại và linh kiện

106.709.187

11,21

873.448.233

-16,55

33,97

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

26.886.854

-12,04

213.058.711

15,48

8,29

Cà phê

17.137.199

-18,69

196.049.634

3,77

7,62

Hàng dệt, may

17.066.526

26,32

192.360.885

-20,51

7,48

Giày dép các loại

12.648.799

66,86

188.751.263

-22,58

7,34

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

29.264.927

75,50

186.799.850

-5,98

7,26

Phương tiện vận tải và phụ tùng

13.943.445

14,87

159.641.075

3,44

6,21

Hàng thủy sản

9.481.599

-27,34

75.409.155

-17,85

2,93

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

7.877.566

127,71

52.074.306

-6,68

2,03

Hạt điều

2.371.361

42,92

34.576.563

-6,57

1,34

Sắt thép các loại

1.807.276

-54,73

32.668.577

-40,04

1,27

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

3.368.822

21,70

27.828.014

-8,76

1,08

Sản phẩm từ sắt thép

3.762.537

32,69

26.110.853

-10,11

1,02

Chất dẻo nguyên liệu

2.841.345

-13,68

24.390.467

63,68

0,95

Sản phẩm từ cao su

2.430.943

46,01

16.540.884

55,14

0,64

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.834.961

49,76

16.092.436

-35,97

0,63

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

1.546.828

-23,60

15.896.461

-18,76

0,62

Hóa chất

989.220

-11,72

15.319.727

-4,32

0,60

Sản phẩm từ chất dẻo

1.257.074

30,37

11.564.178

-7,09

0,45

Xơ, sợi dệt các loại

996.004

-30,06

10.682.280

1,42

0,42

Cao su

2.211.667

137,10

10.544.618

-19,80

0,41

Hàng rau quả

1.279.669

14,92

8.505.198

-17,61

0,33

Sản phẩm gốm, sứ

472.776

-45,37

7.521.988

-10,56

0,29

 

Nguồn: VITIC