Riêng tháng 11/2020, kim ngạch giảm 8,4% với tháng 10/2020 nhưng tăng 32,2% so với tháng 11/2019, đạt trên 7,02 tỷ USD.
Dệt may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc thiết bị; điện thoại các loại và linh kiện; giày dép; gỗ và sản phẩm gỗ… là những nhóm hàng chủ đạo xuất khẩu sang Mỹ.
Dẫn đầu về kim ngạch là nhóm hàng dệt may đạt 12,64 tỷ USD, giảm 6% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 18,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Mỹ.
Xuất khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng sang Mỹ tăng trưởng mạnh 133,6% so với cùng kỳ, vươn lên xếp thứ 2 về kim ngạch, đạt 10,58 tỷ USD, chiếm 15,2% trong tổng kim ngạch. Tiếp sau đó là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 9,4 tỷ USD, tăng 75%, chiếm 13,6%; Điện thoại các loại và linh kiện đạt 8,28 tỷ USD, giảm 2%, chiếm 11,9%; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 6,37 tỷ USD, tăng 34%, chiếm 9,2%; Giày dép các loại 5,64 tỷ USD, giảm 5,4%, chiếm 8,1%.
Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ trong 11 tháng đầu năm, thì thấy hầu hết các nhóm hàng hàng chủ lực đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019; tuy nhiên, có một số nhóm hàng kim ngạch không cao nhưng tăng mạnh so với cùng kỳ như: Thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 134,6%, đạt 101,97 triệu USD; Đồ chơi, dụng cụ thể thao tăng 82,8%, đạt 1,48 tỷ USD; Sản phẩm từ chất dẻo tăng 58%, đạt 973,49 triệu USD; Dây điện và dây cáp điện tăng 63,4%, đạt 476,6 triệu USD.
Ngược lại, xuất khẩu sụt giảm mạnh ở các nhóm hàng sau: Sắt thép các loại giảm 48,5%, đạt 152,52 triệu USD; Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù giảm 20,8%, đạt 1,15 tỷ USD; Vải mành, vải kỹ thuật giảm 53,8%, đạt 81,17 triệu USD.
Xuất khẩu sang Mỹ 11 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/12/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 11/2020
|
+/- so với tháng 10/2020 (%)
|
11 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
7.018.670.698
|
-8,37
|
69.379.379.494
|
24,8
|
100
|
Hàng dệt, may
|
1.019.047.646
|
-12,17
|
12.636.084.386
|
-6,04
|
18,21
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
1.500.240.587
|
-1,32
|
10.576.605.742
|
133,56
|
15,24
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
951.905.022
|
-13,07
|
9.401.485.964
|
75,14
|
13,55
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
515.047.321
|
-31,65
|
8.275.399.892
|
-2,02
|
11,93
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
794.402.255
|
-3,24
|
6.369.975.864
|
33,96
|
9,18
|
Giày dép các loại
|
576.116.267
|
3,47
|
5.639.329.785
|
-5,39
|
8,13
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
182.423.692
|
-0,69
|
1.626.503.048
|
5,69
|
2,34
|
Hàng thủy sản
|
144.969.638
|
-16,12
|
1.492.330.190
|
10,28
|
2,15
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
180.344.335
|
-10,76
|
1.487.497.649
|
82,79
|
2,14
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
106.571.284
|
4,96
|
1.146.119.392
|
-20,84
|
1,65
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
117.783.160
|
0,25
|
973.494.269
|
58,24
|
1,4
|
Hạt điều
|
68.320.655
|
-9,79
|
917.091.833
|
-2,92
|
1,32
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
65.595.030
|
15,07
|
561.909.665
|
-8,57
|
0,81
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
32.044.210
|
0,23
|
496.104.893
|
25,99
|
0,72
|
Dây điện và dây cáp điện
|
50.797.375
|
13,14
|
476.599.951
|
63,35
|
0,69
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
18.655.355
|
-21,75
|
277.302.441
|
46,81
|
0,4
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
17.120.102
|
-36,28
|
252.504.068
|
-34,3
|
0,36
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
36.934.999
|
35,35
|
240.303.588
|
178,44
|
0,35
|
Cà phê
|
15.136.845
|
-4,41
|
230.629.814
|
4,74
|
0,33
|
Sản phẩm từ cao su
|
27.724.575
|
6,45
|
218.550.493
|
23,87
|
0,32
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
22.793.494
|
-7,19
|
202.582.348
|
55,61
|
0,29
|
Sắt thép các loại
|
13.119.536
|
49,08
|
152.520.459
|
-48,52
|
0,22
|
Hàng rau quả
|
15.862.145
|
9,02
|
152.498.699
|
10,71
|
0,22
|
Hạt tiêu
|
11.142.997
|
-12,31
|
130.036.590
|
-1,23
|
0,19
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
12.702.568
|
-9,68
|
104.700.042
|
64,67
|
0,15
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
11.430.761
|
-8,32
|
103.937.298
|
59,49
|
0,15
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
10.519.236
|
-2,66
|
101.974.316
|
134,56
|
0,15
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
13.325.786
|
23,46
|
101.306.728
|
17,99
|
0,15
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
9.442.031
|
10,76
|
81.173.322
|
-53,84
|
0,12
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
9.512.085
|
5,45
|
75.119.518
|
40,52
|
0,11
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
8.503.531
|
2,5
|
71.027.090
|
20,64
|
0,1
|
Sản phẩm hóa chất
|
4.507.604
|
2,85
|
46.648.388
|
47,25
|
0,07
|
Cao su
|
7.270.188
|
70,51
|
33.150.814
|
-17,09
|
0,05
|
Hóa chất
|
1.324.429
|
-29,29
|
23.712.127
|
-36,48
|
0,03
|
Dầu thô
|
|
|
22.778.607
|
|
0,03
|
Gạo
|
1.334.899
|
20,08
|
12.520.474
|
19,82
|
0,02
|
Chè
|
394.832
|
-16,5
|
6.019.949
|
-6,1
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
444.304.220
|
-10,95
|
4.661.849.800
|
76,05
|
6,72
|