Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu sắt thép tháng 11/2020 đạt 984.441 tấn, tương đương 543,06 triệu USD, giá trung bình 551,6 USD/tấn, giảm nhẹ 2% về lượng nhưng tăng 0,7% về kim ngạch và tăng 2,8% về giá so với tháng 10/2020; nhưng so với tháng 11/2019 thì tăng mạnh 53% về lượng và tăng 49,6% về kim ngạch nhưng giảm 2,3% về giá.
Tính chung cả 11 tháng đầu năm 2020, cả nước xuất khẩu 8,91 triệu tấn sắt thép, thu về trên 4,7 tỷ USD, giá trung bình 527,5 USD/tấn, tăng mạnh 48,2% về lượng, tăng 22,3% về kim ngạch nhưng giảm 17,5% về giá so với 11 tháng đầu năm 2019.
Trung Quốc là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại sắt thép của Việt Nam, trong tháng 11/2020 xuất khẩu sắt thép sang thị trường này đạt 377.861 tấn, tương đương 166,09 triệu USD, giá trung bình 439,6 USD/tấn, giảm nhẹ 3,9% về lượng, giảm 2,4% về kim ngạch, nhưng tăng 1,6% về giá so với tháng 10/2020; tinh chung cả 11 tháng đầu năm 2020 xuất khẩu sắt thép sang Trung Quốc đạt 3,26 triệu tấn, thu về 1,36 tỷ USD, giá trung bình 416 USD/tấn, tăng mạnh 961,8% về lượng, tăng 888,7% về kim ngạch, nhưng giảm 6,9% về giá so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 36,5% trong tổng lượng và chiếm 28,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép của cả nước.
Xuất khẩu sắt thép sang Campuchia tháng 11/2020 tăng gần 20% cả về lượng và kim ngạch so với tháng liền kề trước đó, đạt 121.872 tấn, trị giá 66,65 triệu USD, giá trung bình 546,9 USD/tấn; Cộng chung cả 11 tháng đầu năm 2020 xuất khẩu sắt thép sang thị trường này đạt gần 1,41 triệu tấn, trị giá 747,41 triệu USD, giá trung bình 531,9 USD/tấn, giảm 10% về lượng, giảm 18,2% kim ngạch và giảm 9% về giá so với cùng kỳ năm trước, chiếm gần 16% trong tổng lượng và tổng kim ngạch, đứng thứ 2 thị trường.
Tiếp đến thị trường Thái Lan; trong tháng 11/2020 xuất khẩu sắt thép sang thị trường này giảm rất mạnh 43% cả về lượng và kim ngạch so với tháng 10/2020, đạt 41.564 tấn, trị giá 25,86 triệu USD, giá trung bình 622,3 USD/tấn; tính cả 11 tháng đầu năm 2020 xuất khẩu sắt thép sang Thái Lan tăng mạnh 87,6% về lượng, tăng 74% về kim ngạch, nhưng giảm 7,2% về giá so với cùng kỳ năm 2019, đạt 631.187 tấn, trị giá 360,67 triệu USD, giá trung bình 571,4 USD/tấn; xuất khẩu sắt thép sang Thái Lan chiếm trên 7% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép của cả nước.
Nhìn chung trong 11 tháng đầu năm nay, xuất khẩu sắt thép sang đa số các thị trường tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm trước, ngoài thị trường Trung Quốc và Thái Lan tăng mạnh như trên thì xuất khẩu sang Philippines cũng tăng mạnh 118% về lượng và tăng 95% về kim ngạch, đạt 492.309 tấn, tương đương 215,37 triệu USD.

Xuất khẩu sắt thép 11 tháng đầu năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/12/2020 của TCHQ)

Thị trường

11 tháng đầu năm 2020

So với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

8.914.857

4.702.438.563

48,23

22,28

100

100

Trung Quốc đại lục

3.256.709

1.355.031.869

961,82

888,65

36,53

28,82

Campuchia

1.405.235

747.414.151

-10,1

-18,19

15,76

15,89

Thái Lan

631.187

360.670.608

87,61

74,06

7,08

7,67

Malaysia

583.444

338.695.875

-13,79

-19,47

6,54

7,2

Indonesia

503.790

308.046.598

-37,02

-41,99

5,65

6,55

Philippines

492.309

215.371.466

117,87

95,34

5,52

4,58

Hoa Kỳ

167.122

152.520.459

-54,16

-48,52

1,87

3,24

Hàn Quốc

264.684

148.132.051

26,66

4,72

2,97

3,15

Đài Loan (TQ)

254.654

132.318.290

26,98

17,65

2,86

2,81

Ấn Độ

81.477

71.977.830

13,82

21,16

0,91

1,53

Nhật Bản

112.418

67.924.822

-41,62

-37,95

1,26

1,44

Bỉ

93.102

67.353.939

-35,71

-29,39

1,04

1,43

Lào

100.506

65.016.153

-10,12

-16,99

1,13

1,38

Italia

63.606

55.521.711

-23,94

-5,16

0,71

1,18

Tây Ban Nha

45.860

37.373.434

-22,46

-19,61

0,51

0,79

Anh

51.693

35.501.428

80,76

62,11

0,58

0,75

Pakistan

63.708

31.104.042

26,3

20,57

0,71

0,66

Australia

36.184

26.417.012

9,48

1,21

0,41

0,56

Myanmar

37.689

24.417.048

25,34

12,85

0,42

0,52

Singapore

43.681

23.599.258

18,49

11,86

0,49

0,5

Brazil

19.078

15.110.630

231,16

188,43

0,21

0,32

U.A.E

9.157

7.130.271

43,66

49,01

0,1

0,15

Nga

6.567

6.069.091

24,09

11,95

0,07

0,13

Đức

2.797

3.664.932

139,06

92,89

0,03

0,08

Kuwait

3.635

2.768.180

504,83

471

0,04

0,06

Bangladesh

3.596

2.144.843

41,69

36,19

0,04

0,05

Thổ Nhĩ Kỳ

944

1.317.501

-45,12

-43,15

0,01

0,03

Achentina

734

902.956

3,23

-30,85

0,01

0,02

Saudi Arabia

603

488.509

-91,16

-89,95

0,01

0,01

Hồng Kông (TQ)

158

439.251

-22,55

-34,16

0

0,01

Ai Cập

94

88.713

-93,77

-91,44

0

0

 

 

Nguồn: VITIC