Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu hàng điện gia dụng và linh kiện tháng 6/2020 đạt 238,78 triệu USD, tăng 58,6% so với tháng 5/2020 và tăng 47,9% so với tháng 6/2019; tính chung trong cả 6 tháng đầu năm 2020 nhập khẩu nhóm hàng này đạt 1,12 tỷ USD, tăng 4,6% so với cùng kỳ năm 2019. 
Hàng điện gia dụng và linh kiện được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Thái Lan, với 517,89 triệu USD, chiếm 46,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, tăng 0,5% so với cùng kỳ năm 2019.
Nhập khẩu hàng điện gia dụng và linh kiện từ thị trường Trung Quốc tăng 16,9% so với cùng kỳ năm 2019, đạt 315,74 triệu USD, chiếm 28,2% trong tổng kim ngạch.
Nhập khẩu từ thị trường Malaysia trong tháng 6/2020 tăng rất mạnh 476,4% so với tháng 5/2020, đạt 51,3 triệu USD, nhưng tinh chung cả 6 tháng thì chỉ tăng nhẹ 3,7% so với cùng kỳ năm trước, đạt 190,48 triệu USD, chiếm 17% trong tổng kim ngạch.
Đáng chú ý nhập khẩu hàng điện gia dụng và linh kiện từ trong 6 tháng đầu năm nay từ thị trường EU sụt giảm mạnh so với cùng kỳ năm 2019, cụ thể, nhập khẩu từ Tây Ban Nha giảm 40,4%, đạt 3,43 triệu USD; Italia giảm 39,6%, đạt 2,84 triệu USD. Nhập khẩu từ thị trường Nhật bản cũng sụt giảm mạnh 31,8%, đạt 6,36triệu USD. 
Nhập khẩu hàng điện gia dụng và linh kiện 6 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
    
        
            | Thị trường | Tháng 6/2020 | So với tháng 5/2020 (%) | 6 tháng đầu năm 2020 | So với cùng kỳ năm 2019 (%) | Tỷ trọng (%) | 
        
            | Tổng kim ngạch NK | 238.779.686 | 58,6 | 1.120.011.804 | 4,6 | 100 | 
        
            | Thái Lan | 100.363.637 | 45,75 | 517.891.093 | 0,49 | 46,24 | 
        
            | Trung Quốc đại lục | 67.107.789 | 21,4 | 315.739.158 | 16,89 | 28,19 | 
        
            | Malaysia | 51.301.867 | 476,43 | 190.476.036 | 3,69 | 17,01 | 
        
            | Indonesia | 7.138.358 | 11,18 | 31.947.648 | 10,48 | 2,85 | 
        
            | Hàn Quốc | 3.863.147 | 6,77 | 23.321.320 | -20,94 | 2,08 | 
        
            | Đài Loan (TQ) | 1.838.934 | -20,29 | 9.018.294 | 16,41 | 0,81 | 
        
            | Nhật Bản | 678.713 | -34,36 | 6.357.449 | -31,84 | 0,57 | 
        
            | Tây Ban Nha | 976.773 | 67,44 | 3.433.557 | -40,4 | 0,31 | 
        
            | Italia | 404.098 | 54,45 | 2.835.442 | -39,58 | 0,25 | 
        
            | Thổ Nhĩ Kỳ | 269.825 | -30,21 | 2.012.654 | 19,55 | 0,18 |