Trong đó, riêng tháng 12/2019 đạt 4,3 triệu tấn, tương đương 322,75 triệu USD, tăng 40,6% về lượng và tăng 35,6% về kim ngạch so với tháng 11/2019. So với tháng 12/2018 cũng tăng mạnh 51,5% về lượng và tăng 10,9% về kim ngạch.
Tuy lượng và kim ngạch nhập khẩu than đá tăng rất mạnh, nhưng giá nhập khẩu lại giảm 22,7% so với năm 2018, đạt 86,4 USD/tấn. Trong tháng 12/2019 giá nhập khẩu đạt 75 USD/tấn, giảm 3,6% so với tháng trước đó và giảm 26,8% so với cùng tháng năm 2018.
Lượng than nhập khẩu về Việt Nam nhiều nhất có xuất xứ từ thị trường Australia, tăng rất mạnh 157,2% về lượng và tăng 84,2% về trị giá so với năm 2018, đạt 15,71 triệu tấn, tương đương 1,57 triệu USD, chiếm 35,8% trong tổng lượng và chiếm 41,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu than đá của cả nước. Giá nhập khẩu từ thị trường này giảm 20,3%, đạt 56,4 USD/tấn.
Tiếp sau đó là thị trường Indonesia với 15,41 triệu tấn, trị giá 868,63 triệu USD, chiếm 35,2% trong tổng lượng và chiếm 22,9% tổng kim ngạch nhập khẩu than đá của cả nước, so với năm 2018 tăng 38% về lượng và tăng 10% về kim ngạch. Giá nhập trung bình tăng 0,8%, đạt 102,4 USD/tấn.
Than nhập khẩu từ thị trường Nga về Việt Nam cũng tăng mạnh cả về lượng và kim ngạch so với năm 2018, tăng 151,2% về lượng và tăng 117,4% về kim ngạch, với 7,15 triệu tấn, tương đương 633,82 triệu USD, chiếm trên 16% trong tổng lượng và tổng kim ngạch nhập khẩu than đá của cả nước. Giá nhập khẩu than đá từ thị trường này giảm 13,5%, đạt 88,6 USD/tấn.
Than nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc giảm 10,7% về lượng và kim ngạch giảm 22,5%, giá nhập khẩu giảm 13,2%, đạt 854.835 tấn, tương đương 241,64 triệu USD, giá 282,7 USD/tấn
Nhập khẩu từ các thị trường Malaysia giảm 95,3% về lượng và kim ngạch giảm 93,3%, giá nhập khẩu tăng 41,5%, đạt 13.135 tấn, tương đương 1,63 triệu USD, giá 81 USD/tấn
Riêng than đá nhập khẩu từ thịt rường Nhật Bản được đặc biệt chú ý do lượng nhập rất ít 175.351 tấn, tương đương 45,81 triệu USD nhưng so với năm 2018 thì tăng rất mạnh 411,9% về lượng và tăng 288,9% về kim ngạch.

Nhập khẩu than đá năm 2019

 

Thị trường

Năm 2019

So với năm 2018 (%)

Tỷ trọng trị giá (%)

Lượng

(tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

43.849.702

3.790.021.347

91,84

48,34

100

Australia

15.712.124

1.566.139.012

157,15

84,16

41,32

Indonesia

15.413.752

868.629.669

38,05

10,1

22,92

Nga

7.151.372

633.816.943

151,2

117,41

16,72

Trung Quốc

854.835

241.638.850

-10,72

-22,53

6,38

Nhật Bản

175.351

45.805.261

411,94

288,85

1,21

Malaysia

13.135

1.063.478

-95,27

-93,3

0,03

Nguồn: VITIC