Riêng tháng 6/2020 đạt 6,3 triệu tấn, tương đương 418,11 triệu USD, giá 66,3 USD/tấn, giảm cả về lượng, kim ngạch và giá so với tháng liền kề trước đó, với mức giảm tương ứng 16,3%, 19,3% và 3,5%.
Australia vẫn là thị trường lớn nhất cung cấp than đá cho Việt Nam, đạt 10,83 triệu tấn, tương đương 934,93 triệu USD, giá trung bình 86,3 USD/tấn, chiếm 34,3% trong tổng lượng than đá nhập khẩu của cả nước và chiếm 41,3% trong tổng kim ngạch, tăng 53,4% về lượng và tăng 17,6% về kim ngạch nhưng giảm 23,3% về giá so với 6 tháng đầu năm 2019.
Tiếp sau đó là thị trường Indonesia đạt 9,83 triệu tấn, tương đương 482,13 triệu USD, giá trung bình 49,1 USD/tấn, chiếm 31,1% trong tổng lượng và chiếm 21,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu than đá của cả nước, tăng 34,5% về lượng và tăng 4,7% về kim ngạch nhưng giảm 21,2% về giá so với cùng kỳ năm trước.
Nhập khẩu than đá từ thị trường Nga giảm 8,2% về giá, đạt trung bình 81,2 USD/tấn, lượng nhập khẩu tăng 18,3%, đạt 4,35 triệu tấn, kim ngạch tăng 8,6%, đạt 352,88 triệu USD, chiếm 13,8% trong tổng lượng và chiếm 15,6% trong tổng kim ngạch.
Ngoài ra, Việt Nam còn nhập khẩu từ Trung Quốc 125.381 tấn, tương đương 34 triệu USD; nhập khẩu từ Nhật Bản 138.504 tấn, tương đương 31,86 triệu USD.
Nhập khẩu than đá 6 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/7/2020)
Thị trường
|
6 tháng đầu năm 2020
|
So với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
31.570.896
|
2.263.708.324
|
53,8
|
15
|
100
|
100
|
Australia
|
10.831.763
|
934.934.795
|
53,39
|
17,63
|
34,31
|
41,3
|
Indonesia
|
9.828.484
|
482.130.623
|
34,54
|
4,73
|
31,13
|
21,3
|
Nga
|
4.347.159
|
352.878.733
|
18,26
|
8,57
|
13,77
|
15,59
|
Trung Quốc
|
125.381
|
34.004.730
|
-76,4
|
-78,47
|
0,4
|
1,5
|
Nhật Bản
|
138.504
|
31.860.807
|
534,32
|
367,36
|
0,44
|
1,41
|