Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng điện thoại và linh kiện trong tháng 6/2020 đạt 3,65 tỷ USD, tăng 24,5% so với tháng trước đó nhưng giảm 3,4% so với tháng 6/2019.
Với mức tăng này, trị giá xuất khẩu nhóm hàng đạt 21,96 tỷ USD trong nửa đầu năm 2020, giảm 6,5% so với cùng kỳ năm 2019.
EU vẫn là thị trường xuất khẩu lớn nhất của điện thoại Việt Nam, đạt trị giá 4,86 tỷ USD, giảm 22,3%, chiếm 22,1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước. Tiếp sau đó là thị trường Mỹ đạt 3,97 tỷ USD, giảm 5,2%, chiếm 18%. Đứng thứ 3 là Trung Quốc với 3,73 tỷ USD, tăng 141,6% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 17%.
Nhìn chung, trong 6 tháng đầu năm nay xuất khẩu điện thoại và linh kiện sang phần lớn các thị trường sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019, trong đó sụt giảm nhiều ở các thị trường như: Algeria giảm 99,7%, đạt 0,02 triệu USD; Kuwait giảm 88,2%, đạt 0,36 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ giảm 68,73%, đạt 191,8 triệu USD.
Ngược lại, xuất khẩu tăng khá ở một số thị trường như: Kenya tăng 481%, đạt 1,14 triệu USD; Achentina tăng 112,5%, đạt 102 triệu USD; Colombia tăng 82,6%, đạt 111,47 triệu USD.
Xuất khẩu điện thoại, linh kiện 6 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 6/2020
|
+/- so với tháng 5/2020 (%)
|
6 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
3.648.120.201
|
24,5
|
21.955.486.259
|
-6,5
|
100
|
EU
|
935.134.772
|
46,63
|
4.858.250.646
|
-22,33
|
22,13
|
Mỹ
|
576.299.316
|
44,79
|
3.966.861.067
|
-5,18
|
18,07
|
Trung Quốc đại lục
|
511.699.311
|
5,84
|
3.726.262.726
|
141,59
|
16,97
|
Hàn Quốc
|
400.100.155
|
-23,24
|
2.512.742.478
|
6
|
11,45
|
Áo
|
206.376.460
|
33,43
|
1.170.017.476
|
-15,3
|
5,33
|
U.A.E
|
219.397.782
|
28,54
|
952.904.274
|
-57,65
|
4,34
|
Hồng Kông (TQ)
|
128.549.526
|
-28,74
|
842.000.499
|
66,14
|
3,84
|
Đức
|
144.400.820
|
21,13
|
791.149.847
|
-13,24
|
3,6
|
Anh
|
121.001.041
|
98,68
|
678.521.049
|
-32,52
|
3,09
|
Ấn Độ
|
146.521.033
|
143,03
|
642.222.107
|
-13,49
|
2,93
|
Hà Lan
|
103.298.391
|
49,73
|
503.186.215
|
-13,12
|
2,29
|
Nga
|
127.587.343
|
57,25
|
470.650.953
|
-26,42
|
2,14
|
Pháp
|
104.014.762
|
47,3
|
458.802.815
|
-35,23
|
2,09
|
Nhật Bản
|
71.399.075
|
-21,39
|
453.095.653
|
30,98
|
2,06
|
Italia
|
106.583.750
|
53,69
|
438.641.928
|
-28,07
|
2
|
Thái Lan
|
48.488.158
|
17,29
|
339.447.568
|
-56,01
|
1,55
|
Australia
|
30.111.956
|
69,55
|
335.825.472
|
-14,18
|
1,53
|
Tây Ban Nha
|
68.728.377
|
94,6
|
323.748.168
|
-36,22
|
1,48
|
Thụy Điển
|
47.646.096
|
43,1
|
307.099.381
|
0,12
|
1,4
|
Canada
|
38.229.619
|
372,03
|
301.205.703
|
7,27
|
1,37
|
Brazil
|
36.728.012
|
46,62
|
274.916.672
|
-28,97
|
1,25
|
Mexico
|
15.275.889
|
71,24
|
261.077.529
|
36,25
|
1,19
|
Chile
|
15.656.273
|
124,52
|
183.019.277
|
25,72
|
0,83
|
Israel
|
30.130.373
|
17,94
|
179.762.994
|
-20,66
|
0,82
|
Đài Loan (TQ)
|
18.631.199
|
1,68
|
174.905.096
|
9,72
|
0,8
|
Nam Phi
|
30.310.518
|
61,35
|
151.852.602
|
-27,19
|
0,69
|
Colombia
|
19.258.362
|
190,08
|
111.474.141
|
82,61
|
0,51
|
Indonesia
|
12.786.587
|
57,7
|
108.240.555
|
3,86
|
0,49
|
Achentina
|
39.606.992
|
386,29
|
102.003.608
|
112,54
|
0,47
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
34.069.618
|
60,19
|
101.795.893
|
-68,67
|
0,46
|
Singapore
|
14.780.532
|
77,18
|
97.828.037
|
-26,83
|
0,45
|
Philippines
|
12.075.670
|
205,56
|
91.440.516
|
-57,04
|
0,42
|
Malaysia
|
7.993.389
|
17,79
|
90.556.932
|
-57,95
|
0,41
|
Bồ Đào Nha
|
16.184.778
|
62,31
|
72.268.322
|
-19,8
|
0,33
|
New Zealand
|
13.987.999
|
32,75
|
72.010.633
|
-31
|
0,33
|
Slovakia
|
6.468.462
|
-13,19
|
60.924.411
|
-33,14
|
0,28
|
Hy Lạp
|
9.549.197
|
28,4
|
48.995.519
|
-11,58
|
0,22
|
Pê Ru
|
92.656
|
-42,69
|
48.506.214
|
5,52
|
0,22
|
Ukraine
|
12.684.154
|
46,44
|
48.325.819
|
-14,8
|
0,22
|
Panama
|
6.355.497
|
33,78
|
38.798.293
|
35,14
|
0,18
|
Bangladesh
|
11.470.865
|
5,792,77
|
27.521.069
|
-35,57
|
0,13
|
Saudi Arabia
|
7.496.690
|
|
27.290.828
|
-23,43
|
0,12
|
Myanmar
|
5.950.167
|
599,64
|
23.405.501
|
-5,3
|
0,11
|
Sri Lanka
|
4.928.654
|
635,9
|
12.140.450
|
-53
|
0,06
|
Pakistan
|
1.935.853
|
-32,87
|
11.996.153
|
-14,05
|
0,06
|
Ai Cập
|
936.807
|
13,21
|
5.886.101
|
-44,18
|
0,03
|
Nigeria
|
452.048
|
31,4
|
3.778.682
|
-22,5
|
0,02
|
Hungary
|
423.565
|
83,17
|
2.005.692
|
-18,3
|
0,01
|
Romania
|
231.340
|
79,09
|
1.657.498
|
-40,9
|
0,01
|
Séc
|
227.733
|
21,24
|
1.232.325
|
-51,49
|
0,01
|
Kenya
|
98.697
|
17,51
|
1.140.740
|
481,06
|
0,01
|
Kuwait
|
41.323
|
-14,37
|
361.013
|
-88,16
|
0
|
Algeria
|
|
|
20.612
|
-99,74
|
0
|