Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu của cả nước 10 tháng năm 2010 đạt 1,8 tỷ USD, chiếm 2,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước, tăng 19,64% so với cùng kỳ năm 2009, trong đó tháng 10 nhập khẩu mặt hàng này đạt 132,4 triệu USD, giảm 23,33% so với tháng trước đó.

Achentina – là thị trường cung cấp chính mặt hàng này cho Việt Nam trong 10 tháng năm 2010, kim ngạch đạt 452,2 triệu USD, chiếm 25,1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này của cả nước, tăng 4.32% so với 10 tháng năm 2009, trong đó kim ngạch đạt trong tháng 10 là 25,3 triệu USD, giảm 38,02% so với tháng 9/2010.

Nhìn chung nhập khẩu mặt hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu của Việt Nam từ các thị trường trong tháng 10/2010 đều giảm về kim ngạch so với tháng trước đó. Giảm mạnh nhất là thị trường Anh, giảm 66,66% với kim ngạch đạt trong tháng là 48 nghìn USD; Đứng thứ hai là Tây Ban Nha (giảm 66,41%) với kim ngạch đạt 165,4 nghìn USD…

Tuy nhiên, nếu tính chung kim ngạch từ đầu năm đến tháng 10 thì nhập khẩu mặt hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu đều tăng trưởng về kim ngạch hầu như ở khắp thị trường. Đáng chú ý, nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu từ thị trường Thái Lan, tuy không phải là thị trường Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này (chỉ đạt 73,6 triệu USD), nhưng so với cùng kỳ năm trước thì thị trường này tăng trưởng mạnh (tăng 126,37%).

Bên cạnh những thị trường tăng trưởng về kim ngạch, còn có những thị trường giảm như: Ấn Độ: giảm 18,25% so với 10 tháng năm 2009, đạt 301,2 triệu USD; Trung Quốc: giảm 35,86% đạt 76,3 triệu USD…

Top 10 thị trường cung cấp chính mặt hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu tháng 10, 10 tháng năm 2010

ĐVT: USD

Thị trường

 
 
T10/2010
 
 
10T/2010
 
 
10T/2009
 
 

Tăng giảm KN T10/2010 so với T9/2010 (%)

Tăng giảm KN 10T/2010 so 10T/2009 (%)

Tổng KN
132.432.452
1.801.838.334
1.505.991.772
-23,33
+19,64
Achentina
25.383.811
452.262.329
433.513.359
-38,02
+4,32
Hoa Kỳ
13.276.216
325.812.339
136.387.948
-4,06
+138,89
Ấn độ
36.483.698
301.208.292
368.454.569
+20,48
-18,25
Trung Quốc
5.511.143
76.316.558
118.988.063
-15,06
-35,86
Thái Lan
6.410.624
73.601.315
32.513.833
-40,62
+126,37
Indonesia
7.292.034
42.859.753
32.577.820
-6,34
+31,56
Italia
4.844.505
33.733.231
25.750.667
-0,85
+31,00

Tiểu Vương quốc Ạâp Thống nhất

1.884.830
32.210.076
15.711.962
-25,05
+105,00
Đài Loan
1.685.125
31.126.011
22.060.728
-30,84
+41,09
Chilê
498.806
18.296.264
20.403.475
-30,55
-10,33
 
(L.Hương)

Nguồn: Vinanet