VINANET- Những năm gần đây, Bỉ luôn là một trong những thị trường xuất khẩu chủ lực của Việt Nam trong khu vực EU. Tính từ năm 2005 đến nay, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Bỉ tăng mạnh. Năm 2012, Việt Nam thu về từ thị trường này 1,44 tỷ USD, cao nhất trong nhiều năm trở lại đây.
KIM NGẠCH XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM SANG BỈ NĂM 2005 –2012
Đơn vị tính: triệu USD
Năm
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
KN XK
|
544.24
|
687.49
|
849.03
|
1019
|
831,71
|
848,84
|
1199.69
|
1446.71
|
Theo số liệu thống kê, trong 9 tháng năm 2013, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Bỉ đạt 948,52 triệu USD, tăng 12,6% so với cùng kỳ năm trước.
Đối với thị trường này, Việt Nam chủ yếu xuất khẩu các mặt hàng như thủy sản, giày dép, dệt may, đồ da, đồ gốm, đá quý, đồ nhựa, sản phẩm cao su. Trong đó đạt giá trị xuất khẩu lớn nhất là mặt hàng giày dép các loại, thu về 356,39 triệu USD, tăng 24,5% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 37,5% tổng trị giá xuất khẩu; tiếp đến là hàng dệt may, trị giá 119,90 triệu USD, tăng 9% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 12,6%; đứng thứ ba là mặt hàng cà phê chiếm 7,9% tổng trị giá xuất khẩu. Ba mặt hàng trên cũng là những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam.
Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Bỉ tháng 9 và 9 tháng năm 2013
(Nguồn số liệu: Tổng cục hải quan)
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Tháng 9/2013
|
9Tháng/2013
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
|
|
80.807.841
|
|
948.522.051
|
Giày dép các loại
|
USD
|
|
23.748.236
|
|
356.394.038
|
Hàng dệt may
|
USD
|
|
8.334.247
|
|
119.905.821
|
Cà phê
|
Tấn
|
2.129
|
4.722.876
|
35.374
|
75.876.010
|
Hàng thuỷ sản
|
USD
|
|
11.585.879
|
|
73.569.866
|
Túi xách,ví,vali, mũ và ôdù
|
USD
|
|
6.645.860
|
|
72.634.025
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng
|
USD
|
|
7.043.668
|
|
46.299.901
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
USD
|
|
3.885.516
|
|
36.113.182
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
USD
|
|
1.448.069
|
|
20.399.666
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
USD
|
|
1.162.629
|
|
13.282.324
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
USD
|
|
1.247.119
|
|
9.726.813
|
Cao su
|
Tấn
|
412
|
901.850
|
4.333
|
8.969.626
|
Gạo
|
Tấn
|
1.098
|
374.564
|
23.680
|
8.943.184
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
USD
|
|
872.478
|
|
6.859.041
|
Sản phẩm gốm sứ
|
USD
|
|
396.930
|
|
5.130.752
|
Hạt điều
|
Tấn
|
16
|
116.550
|
554
|
4.096.009
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
|
|
1.775
|
3.944.517
|
Hạt tiêu
|
Tấn
|
23
|
198.980
|
392
|
3.064.093
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
USD
|
|
|
|
2.590.252
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
USD
|
|
292.765
|
|
2.380.968
|
Bỉ còn đóng vai trò là cầu nối cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào thị trường EU, bởi Bỉ được xem như trung tâm phân phối hàng hóa nhập khẩu chính của châu Âu. Phần lớn hàng hóa sau khi nhập khẩu vào Bỉ sẽ được tái xuất, nên thông qua thị trường Bỉ, các doanh nghiệp sẽ có thể tiếp cận được nhiều hơn tới các thị trường khác trong khu vực châu Âu.