Trong 4 tháng 2015, hàng công nghiệp là nhóm hàng chủ yếu xuất khẩu sang Brazil, trong đó điện thoại các loại và linh kiện chiếm thị phần lớn, tới 50% tổng kim ngạch, đạt 278,3 triệu USD, tăng 72,67%.
(VINANET) – Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tính từ đầu năm cho đến hết tháng 4/2015, Việt Nam đã thu về 591,2 triệu USD từ thị trường Brazil, tăng 25,55% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 4 tháng 2015, hàng công nghiệp là nhóm hàng chủ yếu xuất khẩu sang Brazil, trong đó điện thoại các loại và linh kiện chiếm thị phần lớn, tới 50% tổng kim ngạch, đạt 278,3 triệu USD, tăng 72,67%; kế đến là hàng giày dép các loại, tuy nhiên tốc độ xuất khẩu mặt hàng này sang Brazil lại có tốc độ giảm, giảm 17,77%. Đứng thứ ba về kim ngạch là mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, đạt 38,2 triệu USD, tăng 20,13%...
Ngược lại, nhóm hàng nông nghiệp xuất khẩu sang Brazil trong thời gian này với tốc độ giảm như: cao su giảm 21,25%, thủy sản giảm 83,25%...
Như vậy, trong 4 tháng 2015, xuất khẩu của Việt Nam sang Brazil số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng dương chiếm tỷ trọng lớn, trên 55%, trong đó mặt hàng kim loại thường khác và sản phẩm, tuy chỉ đạt kim ngạch 5,6 triệu USD nhưng lại có tốc độ tăng trưởng vượt trội, tăng 4641,81% so với 4 tháng 2015.
Đáng chú ý, xuất khẩu sang Brazil trong thời gian này có thêm mặt hàng sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ, tuy nhiên lại thiếu vắng mặt hàng clanke và xi măng.
Thống kê sơ bộ từ TCHQ TOP 10 chủng loại mặt hàng chủ lực xuất khẩu sang thị trường Brazil 4 tháng 2015 – ĐVT: USD
STT
|
Mặt hàng
|
KNXK 4T/2015
|
KNXK 4T/2014
|
+/ (%)
|
|
Tổng cộng
|
591.246.913
|
470.932.291
|
25,55
|
1
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
278.375.541
|
161.222.812
|
72,67
|
2
|
Giày dép các loại
|
79.119.750
|
96.219.171
|
-17,77
|
3
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
38.267.864
|
31.855.928
|
20,13
|
4
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
33.390.583
|
24.276.023
|
37,55
|
5
|
Hàng dệt, may
|
23.008.395
|
19.735.987
|
16,58
|
6
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
17.142.645
|
16.908.148
|
1,39
|
7
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
16.370.586
|
13.031.406
|
25,62
|
8
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
9.106.250
|
4.906.221
|
85,61
|
9
|
Hàng thủy sản
|
7.532.418
|
44.974.588
|
-83,25
|
10
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
5.641.660
|
118.977
|
4.641,81
|
Hương Nguyễn
Nguồn: Vinanet