Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch nhập khẩu trong 5 tháng đầu năm 2025 là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác đạt 103,9 triệu USD, tăng 48,8% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 26,5% tỷ trọng xuất khẩu.Tiếp đến là mặt hàng dược phẩm đạt 35,3 triệu USD, tăng 27,8%, chiếm 9% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong 5 tháng đầu năm 2025, một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng khá so với cùng kỳ năm trước đó: Nhập khẩu sản phẩm từ chất dẻo tăng 177,2%; hàng thủy sản tăng 53,6%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng gấp 7 lần; sắt thép các loại tăng 64,2%.
Hiệp định UKVFTA là một bước tiến mới, khi Vương quốc Anh và Việt Nam vốn đã có chung cam kết chiến lược đối với thương mại toàn cầu và tự do hóa giao dịch vốn và đầu tư. Hiệp định UKVFTA là một yếu tố quan trọng để đảm bảo tính liên tục cho mối quan hệ thương mại năng động và ngày càng tăng trưởng giữa hai quốc gia.
Nhập khẩu hàng hóa từ Anh 5 tháng đầu năm 2025
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 10/6/20205 của CHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 5/2025
|
So với tháng 4/2025(%)
|
5 T/2025
|
+/- 5T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNNK (USD)
|
95.316.168
|
17,62
|
391.357.399
|
29,9
|
100
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
18.305.143
|
-27,43
|
103.922.837
|
48,8
|
26,55
|
Dược phẩm
|
8.066.412
|
54,56
|
35.363.223
|
27,8
|
9,04
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
19.094.861
|
894,62
|
30.241.559
|
45,52
|
7,73
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
6.733.427
|
21,08
|
25.530.437
|
177,24
|
6,52
|
Hàng thủy sản
|
6.091.280
|
38
|
22.034.241
|
53,64
|
5,63
|
Sản phẩm hóa chất
|
4.879.262
|
33,25
|
19.052.218
|
1,33
|
4,87
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
1.953.979
|
-40,83
|
12.090.681
|
12,69
|
3,09
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
2.086.902
|
60,09
|
7.289.443
|
5,65
|
1,86
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.268.921
|
-25,05
|
6.305.824
|
-64,17
|
1,61
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.469.851
|
-21,61
|
6.302.616
|
17,98
|
1,61
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
1.550.203
|
-43,26
|
6.265.854
|
23,8
|
1,6
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
636.964
|
773,16
|
4.653.842
|
771,06
|
1,19
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
503.316
|
-31,29
|
4.355.626
|
-52,06
|
1,11
|
Vải các loại
|
1.102.757
|
180,6
|
3.967.120
|
6,86
|
1,01
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
490.424
|
-10,13
|
2.693.563
|
-18,69
|
0,69
|
Hóa chất
|
1.151.991
|
133,98
|
2.270.311
|
-1,74
|
0,58
|
Sản phẩm từ cao su
|
554.214
|
84,64
|
1.553.078
|
31,7
|
0,4
|
Kim loại thường khác
|
302.685
|
69,48
|
1.070.695
|
15,02
|
0,27
|
Sắt thép các loại
|
|
-100
|
826.669
|
64,29
|
0,21
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
20.587
|
-17,41
|
740.086
|
-8,84
|
0,19
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
108.040
|
94,06
|
527.293
|
-30,6
|
0,13
|
Cao su
|
76.946
|
-12,85
|
196.586
|
-40,71
|
0,05
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
23.991
|
|
188.487
|
-56,63
|
0,05
|
Hàng hóa khác
|
18.844.013
|
-9,33
|
93.915.112
|
32,08
|
24
|