Dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 5 tháng năm 2025 là nhóm hàng: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 1,2 tỷ USD, tăng 4,7% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 23,1% tổng trị giá xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng đạt 911,9 triệu USD, giảm 8,2% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 17,5% tỷ trọng.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Hà Lan tăng trong 5 tháng năm 2025 tăng so với cùng kỳ năm trước đó: Cà phê tăng 82%; hạt điều tăng 30,2%; sản phẩm từ sắt thép tăng 26,5%; sản phẩm hóa chất tăng 53,9%.
Hà Lan đã được coi là cửa ngõ để vào thị trường EU, nơi trung chuyển hàng hóa hàng đầu châu Âu và thế giới, đối với các mặt hàng rau, củ, quả. Đặc biệt, EVFTA đang mang đến nhiều cơ hội mới cho các doanh nghiệp Việt Nam và Hà Lan.
EU là một thị trường năng động. Cơ hội hợp tác lớn trong lĩnh vực thương mại rau, củ, quả tập trung trong các mối quan hệ hợp tác với các thương nhân Hà Lan - nơi có dung lượng nhập khẩu từ các nước đang phát triển tăng trưởng khá mạnh trong những năm qua.
Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Hà Lan 4 tháng/2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 12/6/2025 của CHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 5/2025
|
So với tháng 4/2025(%)
|
5 T/2025
|
+/- 5T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK (USD)
|
679.607.031
|
20,35
|
3.409.348.678
|
5,46
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
134.282.455
|
65,67
|
609.734.259
|
110,54
|
17,88
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
83.266.328
|
1,68
|
422.307.114
|
11,61
|
12,39
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
57.314.630
|
38,16
|
311.557.332
|
-24,45
|
9,14
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
52.676.548
|
3,07
|
262.677.520
|
3,14
|
7,7
|
Dầu thô
|
|
-100
|
218.624.490
|
-40,06
|
6,41
|
Cà phê
|
42.575.117
|
76,31
|
129.365.661
|
91,86
|
3,79
|
Hàng dệt, may
|
25.056.718
|
33,69
|
123.963.032
|
5,71
|
3,64
|
Hàng thủy sản
|
23.513.941
|
7,51
|
115.194.226
|
30,72
|
3,38
|
Sắt thép các loại
|
27.743.194
|
42,65
|
111.474.223
|
69,44
|
3,27
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
12.056.417
|
-17,78
|
72.221.830
|
-0,96
|
2,12
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
11.063.483
|
-0,26
|
64.381.278
|
-34,51
|
1,89
|
Hàng rau quả
|
6.829.292
|
-34,26
|
64.209.830
|
-13,85
|
1,88
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
12.704.404
|
16,4
|
63.305.915
|
19,92
|
1,86
|
Hóa chất
|
17.784.769
|
618,36
|
55.536.843
|
83,88
|
1,63
|
Sản phẩm hóa chất
|
11.678.600
|
9,08
|
52.819.043
|
-67,5
|
1,55
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
10.284.948
|
7,96
|
50.411.826
|
2,87
|
1,48
|
Giày dép các loại
|
11.802.658
|
64,47
|
48.572.322
|
10,17
|
1,42
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
6.355.164
|
-17,91
|
35.238.602
|
21,6
|
1,03
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
8.106.491
|
7,72
|
34.965.262
|
12,68
|
1,03
|
Dây điện và dây cáp điện
|
6.895.274
|
10,02
|
32.887.603
|
9,44
|
0,96
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
5.625.854
|
-9,64
|
27.899.429
|
-53,64
|
0,82
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
6.146.250
|
61,5
|
24.808.913
|
33,58
|
0,73
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
4.355.072
|
12,61
|
19.415.046
|
24,23
|
0,57
|
Hạt tiêu
|
4.169.369
|
9,52
|
19.219.799
|
54,84
|
0,56
|
Hạt điều
|
3.732.212
|
37,73
|
19.159.603
|
-0,69
|
0,56
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
3.232.112
|
-20,33
|
16.068.895
|
12,11
|
0,47
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
3.453.271
|
18,8
|
13.671.585
|
26,76
|
0,4
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.414.565
|
-11,34
|
12.758.236
|
3,39
|
0,37
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
1.885.469
|
-37,68
|
11.668.104
|
207,07
|
0,34
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.829.743
|
4,6
|
9.552.110
|
1,05
|
0,28
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
1.200.497
|
13,87
|
5.029.583
|
16,59
|
0,15
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
847.459
|
17,61
|
3.289.098
|
-89,71
|
0,1
|
Phân bón các loại
|
790.523
|
13,59
|
3.082.971
|
-26,95
|
0,09
|
Than các loại
|
95.174
|
64,51
|
1.872.034
|
26,35
|
0,05
|
Xăng dầu các loại
|
|
|
463.551
|
-90,77
|
0,01
|
Quặng và khoáng sản khác
|
93.759
|
|
325.726
|
-49,55
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
77.745.270
|
15,74
|
341.615.784
|
15,57
|
10,02
|