(VINANET) Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Hà Lan trong quí I/2015 đạt kim ngạch 961,18 triệu USD, tăng 37,2% so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó riêng tháng 3/2015 kim ngạch đạt 333,24 triệu USD, tăng 35,2% so với tháng liên kề trước đó.
Hàng hóa xuất khẩu sang Hà Lan rất đa dạng phong phú; trong đó các nhóm hàng đạt kim ngạch lớn gồm: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; giày dép; hàng dệt may. Nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện điện đứng đầu về kim ngạch với 220,76 triệu USD, tăng 90% so với cùng kỳ năm 2014, chiếm 23% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Hà Lan.
Đứng thứ hai là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện, trị giá đạt 170,25 triệu USD, tăng 34,9% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 17,7% tổng kim ngạch. Tiếp đến giày dép đạt 108,82 triệu USD, tăng 17,5%, chiếm 11,3%; hàng dệt may đạt 89,16 triệu USD, tăng 75,8% so cùng kỳ.
Xét về mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sang Hà Lan quí I năm nay thì thấy hầu hết các nhóm hàng đều đạt mức tăng trưởng dưởng về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó một số nhóm hàng có mức tăng trưởng cao trên 100% về kim ngạch so với cùng kỳ đó là: nhóm hàng nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 152,5%, đạt trên 2,54 triệu USD; sản phẩm mây, tre, cói và thảm tăng 143,8%, đạt 3,69 triệu USD; sản phẩm từ cao su tăng 128,8%, đạt 2,56 triệu USD; sản phẩm gốm, sứ tăng 108,7%, đạt 3,25 triệu USD; Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 100%, đạt 3,04 triệu USD.
Ngược lại, xuất khẩu sụt giảm mạnh ở một số nhóm hàng như: phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 45,2%; sản phẩm hóa chất giảm 38,6%; hóa chất giảm 48,4%; kim loại thường giảm 34,5%.
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ xuất khẩu sang Hà Lan quí I/ 2015.ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T3/2015
|
Quí I/2015
|
+/-(%)
T3/2015 với T2/2015
|
+/-(%)
Quí I/2015 so với cùng kỳ 2014
|
Tổng kim ngạch
|
333.246.331
|
961.188.759
|
+35,2
|
+37,2
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
72.045.615
|
220.767.629
|
+19,4
|
+90,0
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
66.879.144
|
170.258.276
|
+92,6
|
+34,9
|
Giày dép các loại
|
31.264.332
|
108.823.008
|
+22,7
|
+17,5
|
Hàng dệt, may
|
24.088.114
|
89.160.686
|
-4,8
|
+75,8
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
18.129.701
|
49.630.874
|
+40,3
|
+17,4
|
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù
|
22.617.454
|
46.340.699
|
+137,5
|
+52,3
|
Hạt điều
|
14.307.597
|
41.889.153
|
+8,0
|
+41,5
|
Hàng thủy sản
|
14.027.374
|
34.666.638
|
+39,9
|
-1,9
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
10.187.741
|
29.015.790
|
+33,6
|
+14,3
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
6.417.430
|
20.695.993
|
+14,1
|
+38,7
|
Hạt tiêu
|
8.971.562
|
19.766.668
|
+85,3
|
+2,3
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
6.236.969
|
17.680.202
|
+17,2
|
+72,3
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
2.197.694
|
10.426.863
|
-66,5
|
-45,2
|
Hàng rau quả
|
3.236.721
|
7.631.658
|
+99,0
|
-12,3
|
Cà phê
|
3.512.569
|
7.394.297
|
+117,7
|
+2,1
|
Cao su
|
1.865.922
|
5.609.330
|
+44,7
|
-21,7
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
1.566.719
|
3.924.376
|
+51,3
|
*
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
1.001.509
|
3.694.029
|
-9,2
|
+143,8
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
931.448
|
3.247.122
|
-12,4
|
+108,7
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
1.020.329
|
3.043.986
|
+20,4
|
+100,2
|
Sản phẩm từ cao su
|
960.242
|
2.555.423
|
+45,6
|
+128,8
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
584.950
|
2.546.113
|
-15,0
|
+152,5
|
Hóa chất
|
1.227.529
|
1.229.948
|
*
|
-48,4
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
818.299
|
1.042.448
|
+759,1
|
-34,5
|
Sản phẩm hóa chất
|
422.050
|
903.640
|
+33,1
|
-38,6
|
Gạo
|
260.487
|
853.768
|
-12,3
|
+11,8
|
Thủy Chung
Nguồn: Vinanet