Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam tháng 12/2010 đạt 22 triệu USD, giảm 40,2% so với tháng trước và giảm 24% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam năm 2010 đạt 2,9 tỉ USD, tăng 4,4% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước năm 2010.

Thuỵ Sĩ - thị trường xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm chủ yếu của Việt Nam năm 2010, đạt 2,4 tỉ USD, tăng 5,4% so với cùng kỳ, chiếm 85,2% trong tổng kim ngạch.

Trong năm 2010, một số thị trường xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Trung Quốc đạt 1,2 triệu USD, tăng 465,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,04% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Anh đạt 1,7 triệu USD, tăng 265,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,06% trong tổng kim ngạch; Hà Lan đạt 594 nghìn USD, tăng 159,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,02% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Tây Ban Nha đạt 3,2 triệu USD, tăng 123,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam năm 2010 có độ suy giảm về kim ngạch: Ôxtrâylia đạt 11,2 triệu USD, giảm 74,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Bỉ đạt 5 triệu USD, giảm 37% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; Hàn Quốc đạt 3 triệu USD, giảm 35,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Italia đạt 554 nghìn USD, giảm 26,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,02% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam năm 2010.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 2009 (USD)

Kim ngạch XK 2010 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

2.731.556.311

2.852.136.651

+ 4,4

Anh

472.278

1.726.830

+ 265,6

Bỉ

7.975.522

5.022.533

- 37

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

8.539.452

9.539.839

+ 11,7

Đài Loan

9.259.063

15.277.649

+ 65

Đức

3.455.032

5.279.924

+ 52,8

Hà Lan

229.360

594.309

+ 159,1

Hàn Quốc

4.686.862

3.044.032

- 35,1

Hoa Kỳ

34.659.932

51.391.240

+ 48,3

Hồng Kông

9.083.643

10.443.191

+ 15

Italia

750.401

554.311

- 26,1

Nam Phi

199.318.385

177.274.719

- 11,1

Nhật Bản

41.141.298

33.472.525

- 18,6

Ôxtrâylia

44.263.057

11.165.172

- 74,8

Pháp

41.830.650

53.259.874

+ 27,3

Tây Ban Nha

1.439.002

3.210.453

+ 123,1

Thái Lan

2.384.805

2.394.948

+ 0,4

Thuỵ Sĩ

2.306.976.105

2.431.035.884

+ 5,4

Trung Quốc

215.667

1.220.427

+ 465,9

 

Nguồn: Vinanet