Theo số liệu thống kê, trong quí I/2015 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ấn Độ đạt 644,46 triệu USD, tăng 30,52% so với cùng kỳ năm trước.

Các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Ấn Độ: điện thoại di động; máy móc thiết bị và phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện; cà phê, cao su tự nhiên, hạt tiêu, phương tiện vận tải và phụ tùng, hóa chất, chất dẻo nguyên liệu và sản phẩm, quặng và khoáng sản, hạt điều, gỗ và sản phẩm gỗ, sản phẩm dệt may, sợi, vải,…

Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Ấn Độ là điện thoại các loại và linh kiện, đạt trị giá 258,35 triệu USD, tăng 41,37% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 40% tổng trị giá xuất khẩu. Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 41,75 triệu USD, tăng 1,31% so với cùng kỳ năm trước.

Đứng thứ ba là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác trị giá 36,73 triệu USD, giảm 34,25% so với cùng kỳ năm trước.

Trong quí I/2015, những mặt hàng có giá trị xuất khẩu tăng mạnh sang thị trường Ấn Độ: Kim loại thường khác và sản phẩm tăng 172,97%; xơ, sợi dệt các loại tăng 47,92%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 69,97%; sản phẩm gốm sứ tăng 239,18%;…trong đó mặt hàng xuất khẩu tăng mạnh nhất là hạt điều, thu về 1,92 triệu USD, tăng 299,59% so với cùng kỳ năm trước.

Ngày càng có nhiều hàng hóa của Việt Nam có giá trị gia tăng cao được xuất khẩu vào thị trường Ấn Độ như điện thoại di động, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, sản phẩm hóa chất, chất dẻo nguyên liệu và sản phẩm từ chất dẻo, phôi thép…bên cạnh những mặt hàng xuất khẩu truyền thống như hạt tiêu, cao su, giày dép…sẽ góp phần từng bước thu hẹp cán cân thương mại trong thời gian tới.

Số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ấn Độ quí I/2015

Mặt hàng

Quí I/2014

Quí I/2015

+/- (%)
 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng
Trị giá 
Tổng
 
493.771.549
 
644.461.393
 
+30,52

Điện thoại các loại và linh kiện

 
182.750.971
 
258.359.241
 
+41,37

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 
41.217.814
 
41.756.277
 
+1,31

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

 
55.867.942
 
36.735.604
 
-34,25

Kim loại thường khác và sản phẩm

 
13.414.036
 
36.616.934
 
+172,97
Hóa chất
 
24.323.115
 
29.302.749
 
+20,47
Cao su
9.104
20.131.320
17.020
25.822.166
+86,95
+28,27
Hạt tiêu
3.053
20.436.336
2.829
24.276.970
-7,34
+18,79
Xơ, sợi dệt các loại
3.283
14.163.823
4.922
20.950.476
+49,92
+47,92

Phương tiện vận tải và phụ tùng

 
11.682.491
 
15.750.038
 
+34,82
Cà phê
9.906
18.625.054
8.317
15.428.706
-16,04
-17,16
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
8.063.869
 
10.748.375
 
+33,29
Sản phẩm từ sắt thép
 
1.526.039
 
9.844.495
 
+545,1
Chất dẻo nguyên liệu
1.612
2.156.177
7.616
7.734.208
+372,46
+258,7
Giày dép các loại
 
7.986.314
 
7.431.558
 
-6,95

Nguyên phụ liệu dệt may da giày

 
4.905.447
 
6.361.962
 
+29,69
Sản phẩm hóa chất
 
6.135.538
 
5.398.709
 
-12,01
Hàng thủy sản
 
3.443.426
 
4.486.954
 
+30,3

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

 
2.009.456
 
3.415.566
 
+69,97
Hàng dệt may
 
6.964.112
 
3.381.213
 
-51,45
Sắt thép các loại
7.216
5.418.504
2541
2.913.983
-64,79
-46,22
Than đá
6.591
1.311.609
14900
2.339.300
+126,07
+78,35
Hạt điều
158
481.738
296
1.924.986
+87,34
+299,59
Sản phẩm từ chất dẻo
 
2.439.776
 
1.611.107
 
-33,96
Sản phẩm từ cao su
 
930.624
 
1.083.448
 
+16,42

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

 
587.518
 
843.358
 
+43,55
Sản phẩm gốm sứ
 
176.181
 
597.566
 
+239,18

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 
173.733
 
218.151
 
+25,57
Chè
158
199.140
31
35.256
-80,38
-82,3
 
T.Nga

Nguồn: Vinanet