Mười một tháng đầu năm 2010 cả nước xuất khẩu 17,23 triệu tấn than, thu về 1,4 tỷ USD, chiếm 2,17% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá cả nước 11 tháng đầu năm 2010, giảm 23,55% về lượng nhưng tăng 18,13% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009; trong đó riêng tháng 11/2010 xuất khẩu 1.89 triệu tấn than, đạt 160,49 triệu USD (tăng 147,14% về lượng và tăng 120,49% về kim ngạch so với tháng 10/2010).
Trung Quốc vẫn là thị trường chủ đạo của xuất khẩu than của Việt Nam trong 11 tháng đầu năm, với 12,54 triệu tấn, trị giá 817,35 triệu USD (chiếm 72,77% về lượng và chiếm 58,48% về kim ngạch); tiếp đến thị trường Nhật Bản đạt 1,59 triệu tấn, trị giá 216,14 triệu USD (chiếm 9,23% về lượng và chiếm 15,46% về kim ngạch); sau đó là Hàn Quốc đạt 1,62 triệu tấn, trị giá 128,45 triệu USD (chiếm 9,42% về lượng và chiếm 9,19% về kim ngạch).
Xét về mức tăng trưởng so với 11 tháng đầu năm 2009, thì xuất khẩu than sang các thị trường trong 11 tháng đầu năm nay đa phần là tăng về lượng và kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó đáng chú ý là một số thị trường có mức tăng mạnh từ 100% trở lên so cùng kỳ như: xuất khẩu sang Philippines tăng 310,04% về lượng và tăng 717,93% về kim ngạch; sang Hà Lan tăng 415,15% về lượng và tăng 673,57% về kim ngạch; Ấn Độ tăng 152,24% về lượng và tăng 309,83% về kim ngạch; Đài Loan tăng 150,84% về lượng và tăng 160,53% về kim ngạch; Australia tăng 274,03% về lượng và tăng 147,78% về kim ngạch. Ngược lại, xuất khẩu than giảm mạnh ở một vài thị trường sau: Pháp giảm 54,11% về lượng và giảm 39,76% về kim ngạch; Malaysia giảm 48,77% về lượng và giảm 38,36% về kim ngạch; Thái Lan giảm 42,13% về lượng và giảm 16,27% về kim ngạch.
Trong tháng 11, Việt Nam xuất khẩu than sang 10 thị trường chính, tăng thêm 3 thị trường so với tháng 10; trong đó kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh so với tháng 10 ở thị trường Trung Quốc và Đài Loan với mức tăng tương ứng là 203,26% và 66,57%. Tuy nhiên, kim ngạch giảm mạnh ở thị trường Australia và Thái Lan với mức giảm lần lượt là 67,99% và 35,94%.
Xuất khẩu than sang các thị trường 11 tháng đầu năm 2010
Thị trường
|
Tháng 11
|
11 tháng
|
% tăng, giảm kim ngạch T11 so T10/2010
|
% tăng, giảm kim ngạch 11T/2010 so 11T/2009
|
Lượng
(tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Lượng
(tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Lượng
(%)
|
Trị giá
(%)
|
Lượng
(%)
|
Trị giá
(%)
|
Tổng cộng
|
1.894.710
|
160.478.579
|
17.231.182
|
1.397.605.125
|
+147,14
|
+120,49
|
-23,55
|
+18,13
|
Trung quốc
|
1.578.321
|
110.167.779
|
12.539.497
|
817.349.768
|
+219,51
|
+203,26
|
-31,73
|
-1,99
|
Nhật Bản
|
114.310
|
17.489.200
|
1.589.846
|
216.136.484
|
+14,09
|
+17,53
|
+28,08
|
+60,59
|
Hàn Quốc
|
106.069
|
8.863.638
|
1.623.202
|
128.454.978
|
+32,34
|
+7,49
|
-3,66
|
+40,40
|
Ấn Độ
|
30.000
|
12.000.000
|
297.191
|
60.673.069
|
|
|
+152,24
|
+309,83
|
Philippines
|
18.200
|
2.238.600
|
274.051
|
42.640.195
|
|
|
+310,04
|
+717,93
|
Thái Lan
|
20.330
|
4.920.230
|
332.587
|
38.221.477
|
-63,71
|
-35,94
|
-42,13
|
-16,27
|
Australia
|
8.000
|
1.604.000
|
102.337
|
15.593.280
|
-75,41
|
-67,99
|
+274,03
|
+147,78
|
Malaysia
|
0
|
0
|
85.283
|
10.924.604
|
|
|
-48,77
|
-38,36
|
Đài Loan
|
3.000
|
603.000
|
79.248
|
10.346.708
|
+50,00
|
+66,57
|
+150,84
|
+160,53
|
Indonesia
|
1.804
|
276.043
|
61.448
|
9.018.652
|
+1,58
|
+1,08
|
-11,20
|
+6,38
|
Hà Lan
|
0
|
0
|
39.512
|
8.069.213
|
|
|
+415,15
|
+673,57
|
Lào
|
8.075
|
949.889
|
65.158
|
7.195.086
|
|
|
+11,29
|
+42,55
|
Cu ba
|
0
|
0
|
22.145
|
4.318.275
|
|
|
+1,47
|
-23,16
|
Pháp
|
0
|
0
|
30.800
|
3.388.000
|
|
|
-54,11
|
-39,76
|
(vinanet-ThuyChung)