(VINANET) Theo thống kê cho thấy tháng 3/2015, nhập khẩu xăng dầu các loại của Việt Nam đã tăng ở mức cao với 1,03 triệu tấn, trị giá 589 triệu USD, tăng 29,9% về lượng và tăng 37,7% về trị giá so với tháng 2/2015.

Tổng lượng xăng dầu nhập khẩu của cả nước trong quý I/2015 là 2,56 triệu tấn, tăng 24,72% so với cùng kỳ 2014. 

Trong quý I/2015, Việt Nam nhập khẩu xăng dầu chủ yếu từ các thị trường như Singapore với 1,08 triệu tấn, tăng mạnh ở mức 56,75%; Trung Quốc 447.089 tấn, tăng 27,13%; Đài Loan 440.925 tấn, giảm 6,26%. Đặc biệt, xăng dầu NK từ Thái Lan có mức tăng cao gấp 3,5 lần so với cùng kỳ năm trước với 308.650 tấn.

Trong tháng 3, Việt Nam cũng nhập khẩu khí đốt hóa lỏng với khối lượng là hơn 110 nghìn tấn, trị giá gần 60 triệu USD, tăng mạnh cả về lượng và giá trị với mức tăng tương ứng là 216% và 205% so với tháng trước.

Tính đến hết quý I/2015, cả nước nhập khẩu 254 nghìn tấn khí đốt hóa lỏng, tăng 90,2%. Do giá nhập khẩu bình quân giảm nên trị giá nhập khẩu là 134 triệu USD, tăng nhẹ 2,2% so với quý I/2014.

Việt Nam nhập khẩu khí đốt hóa lỏng trong quý I/2015 chủ yếu từ các thị trường như Trung Quốc với 105 nghìn tấn, tăng 26,7%; Tiểu Vương quốc Ả rập Thống nhất 69 nghìn tấn; Kuwait: 65 nghìn tấn (cùng kỳ năm trước không có nhập khẩu từ 2 thị trường này)…

Đối với các sản phẩm khác từ dầu mỏ, tháng 3/2015 Việt Nam nhập khẩu các sản phẩm này với tổng giá trị 74,6 triệu USD, tăng 18,2% so với tháng 2/2015. Trong toàn quý, tổng giá trị nhập khẩu đạt gần 263 triệu USD, tăng 11,7% so với cùng kỳ năm 2014.

Số liệu của TCHQ về nhập khẩu xăng dầu quí I/2015. ĐVT: USD

 

Thị trường

Quí I/2015

Quí I/2014

Quí I/2015 so vói cùng kỳ(%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

                  2.561.355

        1.400.230.567

      2.053.624

          1.942.723.860

+24,72

-27,92

Singapore

                  1.078.832

           585.223.338

         688.243

             633.073.591

+56,75

-7,56

Trung Quốc

                     447.089

           250.364.074

         351.685

             344.103.967

+27,13

-27,24

Đài Loan

                     440.925

           240.228.224

         470.348

             440.267.802

-6,26

-45,44

Thái Lan

                     308.650

           168.353.326

           88.653

               86.124.709

+248,16

+95,48

Malaysia

                     145.562

             80.026.141

           93.086

               88.681.664

+56,37

-9,76

Hàn Quốc

                       76.778

             36.132.645

         194.950

             194.081.692

-60,62

-81,38

Nga

                       16.834

             11.694.196

           67.565

               64.860.804

-75,08

-81,97

Cô Oét

                       13.553

               7.221.853

           99.087

               91.524.266

-86,32

-92,11

Nhật Bản

                         6.347

               2.673.418

 

 

*

*

Thủy Chung

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet