(VINANET)- Theo số liệu thống kê, trong năm 2013 xuất khẩu chè của cả nước đạt 141.434 tấn, trị giá 229.719.055 USD, giảm 3,59% về lượng nhưng tăng 2,28% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Pakistan vẫn là thị trường lớn nhất nhập khẩu chè của Việt Nam, với lượng nhập 22.909 tấn, trị giá 45.949.795 USD, giảm 4,72% về lượng nhưng tăng 1,42% về trị giá so với cùng kỳ năm trước (Việt Nam chủ yếu xuất khẩu chè đen PD, PF sang thị trường Pakistan qua cảng Hải phòng, FOB).

Đài Loan là thị trường lớn thứ hai, với lượng nhập 22.477 tấn, trị giá 30.916.744 USD, tăng 0,11% về lượng và tăng 4,49% về trị giá (chủ yếu xuất chè đen OPA, BPS qua cảng Cát lái, Hồ chí minh, FOB); Đứng thứ ba là thị trường Nga với 11.748 tấn, trị giá 19.251.300 USD, giảm 15,46% về lượng và giảm 10,93% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Một số thị trường có mức tăng trưởng xuất khẩu trong năm 2013: Hoa kỳ tăng 21,29% về lượng và tăng 30,91% về trị giá; Ba lan tăng 1,37% về lượng và tăng 14,86% về trị giá. Bên cạnh đó một số thị trường sụt giảm xuất khẩu: Trung quốc giảm 4,24% về lượng và giảm 1,64% về trị giá; Indonêsia giảm 24,06% về lượng và giảm 15,71% về trị giá; Arậpxêút giảm 17,94% về lượng và giảm 16,9% về trị giá; Đức giảm 16,87% về lượng và giảm 12,35% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Trong năm 2013 giá xuất khẩu chè của Việt Nam tăng 4% so với năm 2012. Tuy nhiên so với giá xuất khẩu chè của thế giới thì giá chè của Việt Nam vẫn ở mức thấp.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu chè năm 2013
 
Nước
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2013 so với cùng kỳ năm trước(%)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá
Tổng
146.708
224.589.666
141.434
229.719.055
-3,59
+2,28
Pakistan
24.045
45.304.840
22.909
45.949.795
-4,72
+1,42
Đài Loan
22.453
29.589.578
22.477
30.916.744
+0,11
+4,49
Nga
13.896
21.614.800
11.748
19.251.300
-15,46
-10,93
Trung Quốc
14.632
19.307.247
14.011
18.989.666
-4,24
-1,64
Indonêsia
15.397
14.804.749
11.692
12.479.622
-24,06
-15,71
Hoa Kỳ
8.170
8.968.641
9.909
11.741.015
+21,29
+30,91
Tiểu VQ Arập TN
3.772
7.788.131
3.807
8.027.844
+0,93
+3,08
Arập xê út
2.782
6.809.974
2.283
5.659.168
-17,94
-16,9
Ba Lan
4.083
4.849.635
4.139
5.570.366
+1,37
+14,86
Đức
2.987
5.135.604
2.483
4.501.131
-16,87
-12,35
Côoét
 
 
1.627
2.995.614
 
 
Philippin
717
1.884.546
865
2.274.279
+20,64
+20,68
Ấn Độ
1.120
1.179.704
1.086
1.337.201
-3,04
+13,35
Malaysia
 
 
3.741
3.679.936
 
 
Thỗ Nhĩ Kỳ
 
 
788
1.567.493
 
 
Ucraina
 
 
1.379
2.225.944
 
 
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet/Hải quan

Nguồn: Vinanet