(VINANET) Hết quý I/2015, cả nước nhập khẩu lượng hàng hóa từ Trung Quốc trị giá 11,47 tỷ USD, tăng 2,66 tỷ USD (tức tăng 30,18%) so với cùng kỳ năm 2014 (cùng kỳ đạt 8,807 tỷ USD) và quốc gia này tiếp tục là thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam.

Trong cùng thời điểm trên, trị giá kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Trung Quốc chỉ đạt 3,54 tỷ USD. Như vậy, nước ta đang thâm hụt thương mại gần 8 tỷ USD trong quan hệ thương mại với Trung Quốc.

Năm 2014, nước ta nhập khẩu lượng hàng hóa từ Trung Quốc trị giá 43,867 tỷ USD.

Con số 2,27 tỷ USD là tổng giá trị kim ngạch nhập khẩu máy móc, thiết bị, phụ tùng từ Trung Quốc trong quý I , chiếm 19,77% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, tăng 44,06% so cùng kỳ (tương đương con số 712 triệu USD). Đây cũng là mặt hàng có trị giá nhập khẩu lớn nhất trong số 45 mặt hàng mà nước ta nhập từ Trung Quốc.

Ngoài máy móc, thiết bị, phụ tùng, các mặt hàng nhập khẩu lớn khác từ Trung Quốc có thể kể đến như: Điện thoại các loại và linh kiện (gần 1,9 tỷ USD, chiếm 16,48%); máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (hơn 1,18 tỷ USD, chiếm 10,3%), Vải may mặc (hơn 1 tỷ USD, chiếm 8,75%)…

Nhìn chung, nhập khẩu hầu hếtt các nhóm hàng từ Trung Quốc quí I năm nay đều tăng về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó tăng mạnh ở một số nhóm hàng như: Ô tô nguyên chiếc tăng 272%, sản phẩm từ sắt thép tăng 125%, dầu mỡ động thực vật tăng 274%.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc 3 tháng năm 2015. ĐVT: USD

Mặt hàng

 Quí I/2015

 Quí I/2014

Quí I/2015 so với cùng kỳ (%)

Tổng kim ngạch

       11.466.905.470

      8.808.714.393

+30,18

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

         2.266.690.833

      1.573.439.883

+44,06

Điện thoại các loại và linh kiện

         1.889.520.904

      1.406.382.892

+34,35

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

         1.181.499.666

         970.804.983

+21,70

Vải các loại

         1.003.596.020

         909.402.043

+10,36

Sắt thép các loại

            929.981.777

         565.996.800

+64,31

Sản phẩm từ sắt thép

            374.702.961

         166.531.255

+125,00

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

            369.352.818

         317.113.580

+16,47

Xăng dầu các loại

            250.364.074

         344.103.967

-27,24

Sản phẩm từ chất dẻo

            236.953.157

         176.295.722

+34,41

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

            220.962.471

         163.470.682

+35,17

Hóa chất

            218.210.825

         208.520.192

+4,65

Ô tô nguyên chiếc các loại

            215.455.992

           57.912.077

+272,04

Kim loại thường khác

            167.565.456

         109.607.001

+52,88

Sản phẩm hóa chất

            157.355.716

         131.465.143

+19,69

Xơ, sợi dệt các loại

            142.511.197

         124.650.407

+14,33

Linh kiện, phụ tùng ô tô

            140.445.589

           59.191.859

+137,27

Chất dẻo nguyên liệu

            120.740.253

         109.414.920

+10,35

Dây điện và dây cáp điện

            114.201.621

           91.379.193

+24,98

THuốc trừ sâu và nguyên liệu

            108.881.090

         111.153.776

-2,04

Phân bón các loại

            107.455.962

         126.108.323

-14,79

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

              60.519.425

           45.826.379

+32,06

Hàng điện gia dụng và linh kiện

              59.351.148

           49.107.091

+20,86

Giấy các loại

              58.488.488

           47.880.128

+22,16

Khí đốt hóa lỏng

              58.078.960

           83.891.410

-30,77

Gỗ và sản phẩm gỗ

              50.832.649

           42.997.832

+18,22

Sản phẩm từ giấy

              44.753.811

           38.071.166

+17,55

Sản phẩm từ cao su

              43.930.797

           33.813.085

+29,92

Thủy tinh và sản phẩm thủy tinh

              41.653.496

 

*

Nguyên phụ liệu dược phẩm

              40.592.343

           46.559.141

-12,82

Sản phẩm từ kim loại thường khác

              40.444.753

           32.974.120

+22,66

Hàng rau quả

              30.522.518

           29.767.654

+2,54

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

              17.987.775

             8.101.921

+122,02

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

              16.794.080

           23.516.710

-28,59

Than đá

              16.438.509

 

*

Hàng thủy sản

              14.402.254

             7.282.626

+97,76

Quặng và khoáng sản khác

              13.181.811

           15.759.654

-16,36

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

              12.808.435

           16.956.189

-24,46

Dược phẩm

                9.461.579

           12.122.648

-21,95

Cao su

                8.138.608

             8.404.238

-3,16

Chế phẩm thực phẩm khác

                7.995.734

*

Chất thơm, mỹ phẩm, chế phẩm vệ sinh

                7.096.055

                          -  

*

Nguyên phụ liệu thuốc lá

                3.710.967

             8.897.771

-58,29

Dầu mỡ động thực vật

                2.568.014

                686.220

+274,23

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

                2.533.105

             2.193.914

+15,46

Bông các loại

                1.765.562

             1.883.137

-6,24

Thủy Chung

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet