(VINANET) – Kết thúc quí I/2015,Việt Nam đã nhập khẩu 455,4 triệu USD mặt hàng dược phẩm, tăng 5,03% so với cùng kỳ năm 2014, tính riêng tháng 3/2015, Việt Nam đã nhập khẩu 199,7 triệu USD hàng dược phẩm, tăng mạnh so với tháng trước đó, tăng tới 98,9%.
Việt Nam nhập khẩu dược phẩm từ 27 thị trường trên thế giới, trong đó chủ yếu nhập khẩu từ các thị trường Pháp, Ấn Độ và Đức, kim ngạch nhập từ ba thị trường này chiếm tới 34,8% thị phần, trong đó Pháp vẫn là nguồn cung chính mặt hàng này, chiếm 40%, đạt 63,5 triệu USD, tăng 34,51% so với quý I/2014. Nguồn cung lớn thứ hai là Ấn Độ, chiếm 33,9%, nhưng so với quý I/2014, thì tốc độ nhập khẩu dược phẩm từ thị trường này lại giảm, giảm 13,4%, cuối cùng là thị trường Đức, với 41,1 triệu USD, giảm 11,58% so với cùng cùng kỳ năm trước.
Đáng chú ý, nhập khẩu dược phẩm từ thị trường Đan Mạch tuy chỉ đạt kim ngạch 6,1 triệu USD, nhưng lại có tốc độ tăng mạnh vượt trội, tăng 105,42% so với quí I/2014.
Nguồn cung dược phẩm cho Việt Nam quí I/2015 –ĐVT: USD
Thị trường
|
3T/2015
|
3T/2014
|
% so sánh với cùng kỳ
|
Tổng KNNK
|
455.430.576
|
433.607.727
|
5,03
|
Achentina
|
3.685.326
|
180.008.726
|
-97,95
|
Ấn Độ
|
53.905.402
|
62.245.070
|
-13,40
|
Anh
|
22.569.536
|
27.278.628
|
-17,26
|
Áo
|
9.033.284
|
9.336.925
|
-3,25
|
Ba Lan
|
8.580.940
|
4.517.164
|
89,96
|
Bỉ
|
15.167.312
|
14.275.914
|
6,24
|
Canada
|
1.710.944
|
2.368.363
|
-27,76
|
Đài Loan
|
3.184.334
|
2.689.471
|
18,40
|
Đan Mạch
|
6.182.083
|
3.009.462
|
105,42
|
Đức
|
41.164.078
|
46.554.917
|
-11,58
|
Hà Lan
|
4.486.854
|
4.225.586
|
6,18
|
Hàn Quốc
|
35.879.777
|
36.571.871
|
-1,89
|
Hoa Kỳ
|
15.742.133
|
12.337.962
|
27,59
|
Indonesia
|
4.783.783
|
6.722.980
|
-28,84
|
Italia
|
27.722.784
|
22.827.263
|
21,45
|
Malaixia
|
2.606.889
|
2.847.282
|
-8,44
|
Nga
|
296.015
|
431.455
|
-31,39
|
Nhật Bản
|
3.468.625
|
3.601.177
|
-3,68
|
Oxtrâylia
|
12.509.929
|
10.276.216
|
21,74
|
Pháp
|
63.586.187
|
47.273.102
|
34,51
|
Philippin
|
860.203
|
961.322
|
-10,52
|
Singapore
|
3.776.204
|
2.642.649
|
42,89
|
Tây Ban Nha
|
8.326.989
|
6.637.196
|
25,46
|
Thái Lan
|
14.221.536
|
11.117.666
|
27,92
|
Thuỵ Điển
|
9.168.282
|
7.380.834
|
24,22
|
Thuỵ Sỹ
|
22.845.390
|
23.739.291
|
-3,77
|
Trung Quốc
|
9.461.579
|
12.122.648
|
-21,95
|
(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam)