Trong 3 tháng đầu năm 2009, Việt Nam nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu từ 25 thị trường chính.
Thị trường Ấn Độ dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu, đạt 158.457.784USD (chiếm 57,42% kim ngạch), giảm 52,57% so cùng kỳ năm 2008.
Thị trường Trung Quốc chiếm 7,71%; Thị trường Hoa Kỳ chiếm 7,25%.
Giá thức ăn chăn nuôi trong nước đang liên tục tăng mạnh, trong vòng chưa đến một tháng, nhiều loại TACN đã tăng 2-3 đợt, mỗi lần tăng 100-300 đồng/kg. Hiện giá thức ăn chăn nuôi (TACN) của Công ty Cargill và Proconco tăng khoảng 50 đồng/kg (đối với thức ăn cho gà) và 100 đồng/kg (thức ăn cho heo).
Công ty cổ phần chăn nuôi CP VN cũng điều chỉnh giá tăng thêm 50 đồng/kg (thức ăn cho gà), 100 đồng/kg (thức ăn cho heo) và 80 đồng/kg (thức ăn cho bò).
Thức ăn thủy sản cũng liên tục tăng kể từ đầu tháng với mức tăng tổng cộng khoảng 700-800 đồng/kg. Hiện thức ăn cho cá tra loại 22% đạm có giá 6.800 đồng/kg, loại 26% đạm giá 7.200-7.800 đồng/kg tùy từng công ty, nguyên nhân do hầu hết các loại nguyên liệu đều tăng giá.
Thị trường nhập khẩu thức ăn gia súc & nguyên liệu 3 tháng đầu năm
Số TT |
Thị trường |
Tháng 3/2009
(USD) |
3 tháng đầu năm 2009 (USD) |
1 |
Achentina |
1.346.021 |
2.964.474 |
2 |
Ấn Độ |
65.664.943 |
158.457.784 |
3 |
Anh |
441.384 |
971.671 |
4 |
Áo |
152.328 |
1.694.201 |
5 |
Bỉ |
313.494 |
710.202 |
6 |
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất |
942.752 |
2.122.585 |
7 |
Canada |
522.097 |
746.444 |
8 |
Chilê |
1.091.299 |
2.844.994 |
9 |
Đài Loan |
1.129.104 |
2.473.148 |
10 |
CHLB Đức |
519.893 |
615.477 |
11 |
Hà Lan |
256.948 |
420.637 |
12 |
Hàn Quốc |
3.595.332 |
4.470.686 |
13 |
Hoa Kỳ |
13.322.263 |
20.014.155 |
14 |
Indonesia |
3.970.158 |
9.898.668 |
15 |
Italia |
647.023 |
4.522.262 |
16 |
Malaysia |
745.605 |
1.451.576 |
17 |
Newzealand |
135.081 |
135.081 |
18 |
Nhật Bản |
460.982 |
741.247 |
19 |
Ôxtrâylia |
737.502 |
1.125.418 |
20 |
Pháp |
873.573 |
2.464.554 |
21 |
Philippine |
72.900 |
386.200 |
22 |
Singapore |
827.968 |
1.905.977 |
23 |
Tây Ban Nha |
362.596 |
1.012.969 |
24 |
Thái Lan |
3.305.260 |
6.209.068 |
25 |
Trung Quốc |
12.708.386 |
21.286.032 |
Tổng |
|
275.985.175 |
Nhập khẩu của DN vốn FDI |
56.192.687 |
118.343.933 |
(tonghop-vinanet)