(VINANET) - Trong quý I/2015, Việt Nam đã nhập khẩu gần 2,9 triệu tấn sắt thép các loại, với trị giá 1,7 tỉ USD, tăng 31,04% về lượng và tăng 14,85% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.

Việt Nam nhập khẩu sắt thép chủ yếu từ thị trường Trung Quốc, đạt 1,7 triệu tấn với kim ngạch 930 triệu USD, tăng 97,35% về lượng và tăng 64,31% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 59,3% về lượng và chiếm 54% về trị giá trong tổng số.

Đứng thứ hai là Nhật Bản, với 492 nghìn tấn, kim ngạch đạt 291 triệu USD, tăng 3,96% về lượng nhưng giảm 5,93% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.

Ngoài 2 thị trường trên, Việt Nam còn nhập khẩu sắt thép các loại từ các thị trường khác như Hàn Quốc (391 nghìn tấn), Đài Loan (167 nghìn tấn), Ấn Độ (48 nghìn tấn), Australia (25 nghìn tấn)…

Đáng chú ý, trong quý I/2015, một số thị trường nhập khẩu sắt thép có mức tăng trưởng vượt bậc về lượng: Thứ nhất là, Thổ Nhĩ Kỳ với 630 tấn, kim ngạch 600 ngàn USD, tăng 2.000 % về lượng và tăng 938,58% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái. Thứ hai là, Italia với 1.706 tấn, kim ngạch đạt 2.5 triệu USD, tăng 1.383,48% về lượng và tăng 872,19% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái; Tiếp theo là Australia với 25 nghìn tấn, kim ngạch đạt 10 triệu USD, tăng 944,24% về lượng và 575,95% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái; sau cùng là Hồng Kông với 535 tấn, kim ngạch 1,4 triệu USD, tăng 735,94% về lượng và tăng 542,14% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.

Bảng thống kê thị trường nhập khẩu sắt thép các loại trong quý I/2015

 
 
 
NK QI/2014
 
NK QI/2015
 
So sánh
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
% về lượng
% về trị giá
Tổng KN
2.200.463
1.498.990.854
2.883.468
1.721.631.379
31,04
14,85
Ấn Độ
202.361
117.368.881
48.623
29.618.009
-75,97
-74,77
Anh
87
148.387
342
670.738
293,10
352,02
Áo
307
2.689.815
661
2.842.334
115,31
5,67
Bỉ
407
400.802
1.307
847.935
221,13
111,56
Braxin
11.826
5.898.273
33
67.083
-99,72
-98,86
Canada
1.880
1.043.853
193
105.044
-89,73
-89,94
Đài Loan
257.536
169.209.022
167.286
116.302.322
-35,04
-31,27
Đức
4.369
11.664.856
2.681
2.954.066
-38,64
-74,68
Hà Lan
145
210.292
444
705.708
206,21
235,58
Hàn Quốc
334.001
247.330.018
390.984
280.046.866
17,06
13,23
Hoa Kỳ
4.431
5.222.611
2.108
3.469.439
-52,43
-33,57
Hồng Kông
64
220.560
535
1.416.307
735,94
542,14
Indoneisa
1.664
1.776.968
8.943
11.745.538
437,44
560,99
Italia
115
256.915
1.706
2.497.696
1,383,48
872,19
Malaixia
8.096
9.448.603
9.321
10.375.713
15,13
9,81
Mêhicô
121
70.377
486
265.035
301,65
276,59
Nam Phi
814
1.009.476
1.548
2.082.515
90,17
106,30
Newzealand
2.662
1.215.822
832
365.221
-68,75
-69,96
Nga
469
758.376
1.086
2.318.404
131,56
205,71
Nhật Bản
473.539
309.358.498
492.305
291.020.888
3,96
-5,93
Australia
2.430
1.534.064
25.375
10.369.451
944,24
575,95
Phần Lan
749
2.059.824
373
1.260.600
-50,20
-38,80
Pháp
418
4.356.449
475
1.026.328
13,64
-76,44
Philippin
 
 
158
217.826
 
 
Singapore
2.182
2.708.885
901
1.776.876
-58,71
-34,41
Tây Ban Nha
293
322.158
1.395
1.243.226
376,11
285,91
Thái lan
15.430
23.370.608
10.698
10.967.652
-30,67
-53,07
Thổ Nhĩ Kỳ
30
57.752
630
599.799
2,000,00
938,58
Thụy Điển
625
1.947.350
408
1.324.403
-34,72
-31,99
Trung Quốc
866.369
565.996.800
1.709.790
929.981.777
97,35
64,31
Ucraina
476
466.225
337
226.035
-29,20
-51,52

(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ từ TCHQ)

Vũ Lanh
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Internet