Việt Nam nhập khẩu vải từ 19 thị trường trên thế giới, trong đó Trung Quốc là nguồn cung chính, chiếm gần 50% tổng kim ngạch, đạt 2,1 tỷ USD, tăng 7,74%.
(VINANET) – Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, 4 tháng 2015, ngành dệt may lọt vào TOP những mặt hàng đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD, đạt trên 6 tỷ USD, trong đó mặt hàng vải đạt kim ngạch 320,9 triệu USD, tuy nhiên nguồn nguyên phụ liệu phục vụ cho ngành dệt may Việt Nam vẫn phải nhập khẩu như vải, xơ sợ dệt các loại… trong đó tính từ đầu năm cho đến hết tháng 4/2015, nhập khẩu vải đạt gần 3 tỷ USD, tăng 6,04% so với cùng kỳ năm 2014.
Việt Nam nhập khẩu vải từ 19 thị trường trên thế giới, trong đó Trung Quốc là nguồn cung chính, chiếm gần 50% tổng kim ngạch, đạt 2,1 tỷ USD, tăng 7,74%.
Nguồn cung lớn thứ hai là Hàn Quốc, tuy nhiên tốc độ nhập vải từ thị trường này so với cùng kỳ lại giảm, giảm 4,23%, tương đương với 521,2 triệu USD.
Kế đến là Đài Loan, tăng 9,25%, đạt 488,8 triệu USD….
Nhìn chung, 4 tháng 2015, nhập khẩu vải từ các thị trường đều tăng trưởng ở hầu hết các thị trường, số thị trường có tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 36,84%, trong đó nhập vải từ thị trường Singapore giảm mạnh nhất, giảm 19,5%; đứng thứ hai là thị trường Anh giảm 18,7% và Malaysia giảm 16,42%...
Ngược lại, nhập khẩu từ thị trường Pakistan lại tăng trưởng vượt trội, tăng 34,49% kế đến là Thổ Nhĩ Kỳ tăng 30,25%.
Thống kê sơ bộ từ TCHQ TOP 10 thị trường chủ lực cung cấp vải cho Việt Nam trong 4 tháng 2015 – ĐVT: USD
STT
|
Thị trường
|
KNNK 4T/2015
|
KNNK 4T/2014
|
+/ (%)
|
Tổng cộng
|
2.965.095.192
|
2.796.209.586
|
6,04
|
1
|
Trung Quốc
|
1.469.742.538
|
1.364.099.915
|
7,74
|
2
|
Hàn Quốc
|
521.237.244
|
544.247.422
|
-4,23
|
3
|
Đài Loan
|
488.812.865
|
447.445.128
|
9,25
|
4
|
Nhật Bản
|
165.104.382
|
153.021.391
|
7,90
|
5
|
Hongkong
|
83.698.504
|
69.086.576
|
21,15
|
6
|
Thái Lan
|
65.817.264
|
61.514.157
|
7,00
|
7
|
Indonesia
|
21.306.992
|
20.773.339
|
2,57
|
8
|
Ấn Độ
|
18.274.335
|
18.204.153
|
0,39
|
9
|
Italia
|
18.118.966
|
16.816.113
|
7,75
|
10
|
Pakistan
|
16.171.777
|
12.024.812
|
34,49
|