(VINANET) - Theo số liệu thống kê, tháng 4/2011 cả nước đã xuất khẩu 7,9 nghìn tấn chè các loại, trị giá 12,2 triệu USD, giảm 1,4% về lượng nhưng tăng 13,68% về trị giá so với tháng liền kề trước đó, nâng trị giá xuất khẩu chè trong 4 tháng đầu năm lên 46,7 triệu USD, với 32,5 nghìn tấn, giảm 8,16% về lượng và giảm 2,9% về trị giá so với cùng kỳ năm 2010, đạt 23,2% kế hoạch năm.

Một điểm đáng chú ý của xuất khẩu chè trong tháng 4 là số thị trường giảm về lượng và kim ngạch với tăng trưởng so với tháng 3/2011, chiếm tỷ lệ 50/50.

Dẫn đầu về lượng chè xuất khẩu trong tháng 4 này là Đài loan với 1,4 nghìn tấn, trị giá 1,9 triệu USD, tăng 3,98% về lượng và tăng 15,46% về trị giá so với tháng 3/2011, nâng lượng chè xuất khẩu sang thị trường này 4 tháng đầu năm lên 4,6 nghìn tấn, trị giá 5,9 triệu USD giảm 7,08% về lượng nhưng tăng 1,88% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Kế đến là thị trường Nga với 1,2 nghìn tấn trong tháng, trị giá 1,9 triệu USD, giảm 23,97% về lượng và 17,42% về trị giá so với tháng 3. Tính chung 4 tháng năm 2011, Việt Nam đã xuất khẩu 5,2 nghìn tấn chè sang Nga, trị giá 7,8 triệu USD, giảm 19,39% về lượng và 9,49% về trị giá so với cùng kỳ năm 2010.

Tuy đứng thứ 3 về nhập khẩu chè từ Việt Nam, nhưng thị trường Pakistan lại có sự tăng trưởng vượt bậc cả về lượng và trị giá so với 4 tháng năm 2010. 4 tháng năm 2011, Việt Nam đã xuất khẩu 4,9 nghìn tấn chè các loại sang Pakistan, đạt trị giá 8,1 triệu USD tăng 27,53% về lượng và 40,25% về trị giá so với cùng kỳ.

Thị trường xuất khẩu chè 4 tháng đầu năm 2011

ĐVT: Lượng (tấn); Trị giá (USD)

 

Thị trường

 

 

KNXK T4/2011

 

 

KNXK 4T/2011

 

% tăng giảm so với T3/2011

 

% tăng giảm so với cùng kỳ năm 2010

lượng

trị giá

lượng

trị giá

lượng

trị giá

lượng

trị giá

Tổng kim ngạch

7.948

12.224.674

32.531

46.718.603

-1,43

13,68

-8,16

-2,90

Đài Loan

1.437

1.930.622

4.669

5.966.351

+3,98

+15,46

-7,08

+1,88

Nga

1.278

1.949.756

5.233

7.830.080

-23,97

-17,42

-19,39

-9,49

Pakistan

475

903.985

4.948

8.180.414

+4,40

+11,11

+27,53

+40,25

Indonesia

472

607.270

2.068

2.381.443

-44,27

-36,68

+16,11

+30,62

Trung Quốc

425

531.220

2.308

2.808.235

-44,30

-42,11

+1,10

-1,46

Hoa Kỳ

337

330.177

1.253

1.335.485

+28,14

+10,34

-34,74

-33,63

Đức

214

361.801

816

1.160.412

+11,46

+23,25

-32,95

-31,80

Ba Lan

67

74.017

820

804.297

-70,87

-64,69

-34,45

-45,75

Tiểu VQ Ảrập Thống nhất

56

76.992

308

500.792

-36,36

-42,36

-76,40

-79,61

Ấn Độ

 

 

201

332.408

*

*

-89,65

-85,71

A rập Xếut

 

 

337

697.839

*

*

-3,44

-1,81

Philippin

 

 

65

171.476

*

*

-86,73

-86,73

 (Ng.Hương)

Nguồn: Vinanet