(VINANET) – Kết thúc tháng 4/2015, Việt Nam đã thu về 38,8 triệu USD, giảm nhẹ so với tháng trước, giảm 2,6%, như vậy tính chung từ đầu năm cho đến hết tháng 4/2015, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này thu về 158,6 triệu USD, giảm 2,61% so với cùng kỳ năm 2014.
Sản phẩm gốm sứ của Việt Nam đã có mặt tại 27 thị trường trên thế giới, trong đó Nhật Bản là thị trường chính nhập khẩu hàng gốm sứ của Việt Nam, chiếm 16,4% tổng kim ngạch, với 26 triệu USD, giảm 7,84%. Đứng thứ hai là thị trường Đài Loan, với 20,3 triệu USD, giảm 2,17%, thứ ba là thị trường Hoa Kỳ giảm 6,75%....
Không chỉ những thị trường truyền thống mà kể cả những thị trường không truyền thống của Việt Nam đều có tốc độ tăng trưởng âm trong thời gian này. Số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm 40,7%, trong đó xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ và Hà Lan là hai thị trường có tốc độ tăng mạnh, tăng lần lượt 237,18% và tăng 110,19% tương đương với kim ngạch 799,4 nghìn USD và 4,2 triệu USD.
Đối với những thị trường có tốc độ tăng trưởng âm, thì xuất khẩu sang Thụy Sỹ và Nga là giảm mạnh nhất, giảm lần lượt 97,69% và giảm 70,61% tương đương với 1,2 triệu USD và 1,6 triệu USD.
Đặc biệt, trong 4 tháng 2015, xuất khẩu hàng gốm sứ của Việt Nam có thêm thị trường Mianma, với kim ngạch đạt 1,5 triệu USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu sản phẩm gốm sứ 4 tháng 2015 – ĐVT: USD
Thị trường
|
KNXK
4T/2015
|
KNXK 4T/2014
|
+/- (%)
|
Tổng KN
|
158.602.851
|
162.849.884
|
-2,61
|
Nhật Bản
|
26.086.581
|
28.306.749
|
-7,84
|
Đài Loan
|
20.328.685
|
20.780.305
|
-2,17
|
Hoa Kỳ
|
18.976.636
|
20.349.374
|
-6,75
|
Thái Lan
|
9.360.544
|
11.145.604
|
-16,02
|
Campuchia
|
7.984.884
|
7.401.529
|
7,88
|
Anh
|
7.877.450
|
7.014.796
|
12,30
|
Malaysia
|
7.724.935
|
6.772.038
|
14,07
|
Hàn Quốc
|
5.409.337
|
6.008.316
|
-9,97
|
Đức
|
4.316.844
|
5.953.817
|
-27,49
|
Hà Lan
|
4.246.917
|
2.020.530
|
110,19
|
Philippin
|
3.302.682
|
3.340.466
|
-1,13
|
Australia
|
3.034.510
|
3.575.750
|
-15,14
|
Lào
|
2.339.862
|
2.080.838
|
12,45
|
Italia
|
2.312.490
|
2.468.844
|
-6,33
|
Đan Mạch
|
1.980.521
|
1.549.370
|
27,83
|
Pháp
|
1.791.621
|
2.457.415
|
-27,09
|
Canada
|
1.665.338
|
1.754.719
|
-5,09
|
Indonesia
|
1.453.720
|
1.621.756
|
-10,36
|
Bỉ
|
1.200.515
|
1.747.904
|
-31,32
|
Singapore
|
979.493
|
1.313.280
|
-25,42
|
Thuỵ Điển
|
924.004
|
885.618
|
4,33
|
Tây Ban Nha
|
849.463
|
826.320
|
2,80
|
Ấn Độ
|
799.478
|
237.109
|
237,18
|
Trung Quốc
|
792.626
|
587.271
|
34,97
|
hongkong
|
778.720
|
394.052
|
97,62
|
Nga
|
486.657
|
1.655.966
|
-70,61
|
Thụy Sỹ
|
29.871
|
1.294.369
|
-97,69
|