Đối với nhóm hàng nông sản – đây là nhóm hàng có triển vọng xuất khẩu sang thị trường Đức, trong 4 tháng 2015, hầu hết nhóm hàng này đều có tốc độ tăng trưởng dương.

(VINANET) – Là thị trường trong TOP những thị trường đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD, Việt Nam đã thu về từ Đức 1,8 tỷ USD, tăng 14,58% so với cùng kỳ năm trước.

Gần 30 chủng loại hàng hóa của Việt Nam đã có mặt tại thị trường Đức trong 4 tháng 2015, trong đó điện thoại các loại và linh kiện chiếm 31,8% tổng kim ngạch, đạt 589,4 triệu USD, tăng 41,43%. Đứng thứ hai là giày dép các loại, đạt 199,5 triệu USD, tăng 30,74%.

Là mặt hàng đứng thứ ba trong bảng xếp hạng kim ngạch, nhưng hàng dệt may xuất khẩu sang Đức trong thời gian này lại giảm, giảm 14,41%. Tính riêng tháng 4/2015, Việt Nam đã xuất khẩu sang Đức 45,1 triệu USD, tăng 19,1% so với tháng 3/2015, sản phẩm hàng dệt may dành cho nam được xuất nhiều nhất, với đơn giá trung bình khoảng 16 USD, FOB.

Tham khảo giá xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Đức trong tháng 4/2015

Chủng loại
ĐVT
Đơn giá (USD)
Cảng, cửa khẩu
PTTT

Bộ quần áo nam(01áo jacket+01quần dài).Vải chính 80% polyester 20% viscose K.150 CM

bộ

16,97

Cảng Cát Lái (HCM)               

FOB

Áo sơ mi nữ ng­ời lớn dài tay (34-48) làm từ vải chính 100% cotton, mới 100%

cái
9,95

Tân cảng Hải Phòng                

FOB

áO VEST NAM ( vải chính 50% wool 50% polyester k 148 cm)

cái

27,65

ICD TRANSIMEX SG                  

FOB

Quần dài nam 1 lớp (Nhãn hiệu BP, xuất xứ việt nam) (Hàng mới 100%)

cái

15,45

Cảng Hải Phòng                    

FOB

Áo jackét nam 3 lớp, Xuất xứ: Viet Nam, mới 100%

cái

28,00

Tân cảng Hải Phòng                 

FOB

(Nguồn số liệu: TCHQ)

Đối với nhóm hàng nông sản – đây là nhóm hàng có triển vọng xuất khẩu sang thị trường Đức, trong 4 tháng 2015, hầu hết nhóm hàng này đều có tốc độ tăng trưởng dương như:  chè tăng 15,33%, hạt tiêu tăng 13%, hàng rau quả tăng 37,39%.... đặc biệt hạt điều tăng vượt trội, tăng 135,63%, đạt 16,6 triệu USD.

Nhìn chung, trong 4 tháng 2015, xuất khẩu sang thị trường Đức nhóm đều có tốc độ tăng trưởng dương ở hầu hết các mặt hàng, số mặt hàng này chiếm tới 54%.

Thống kê sơ bộ từ TCHQ TOP 10 chủng loại mặt hàng chủ lực xuất khẩu sang thị trường Đức 4 tháng 2015 – ĐVT: USD

STT
Mặt hàng
KNXK 4T/2015
KNXK 4T/2014
+/- (%)
 
Tổng KN
1.849.390.088
1.614.010.050
14,58
1
điện thoại các loại và linh kiện
589.400.922
416.738.524
41,43
2
giày dép các loại
199.530.929
152.613.563
30,74
3
hàng dệt may
176.051.772
205.700.184
-14,41
4
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
166.641.438
104.871.868
58,90
5
cà phê
163.303.227
220.818.266
-26,05
6
máy móc, tbi, dụng cụ phụ tùng khác
71.837.174
56.294.294
27,61
7
hàng thủy sản
65.905.347
71.314.983
-7,59
8
túi xách, ví, vali, mũ và ô dù
55.027.934
46.997.134
17,09
9
gỗ và sản phẩm gỗ
48.727.566
43.633.089
11,68
10
sản phẩm từ chất dẻo
39.802.393
35.703.603
11,48
Hương Nguyễn
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet