Tháng 10/2010 cả nước xuất khẩu 766.648 tấn than, thu về 72,78 triệu USD (giảm 40,29% về lượng và giảm 37,47% về kim ngạch sovới tháng 9/2010); đưa tổng lượng than của cả 10 tháng đầu năm 2010 lên 15,33 triệu tấn, đạt 1,24 tỷ USD (giảm 23,29% về lượng nhưng tăng 18,34% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009.
Trong tháng 10 chỉ còn 7 thị trường xuất khẩu than, giảm 3 thị trường so với tháng 9; thị trường Trung Quốc luôn luôn là thị trường chủ đạo trong xuất khẩu than của Việt nam, đứng đầu về lượng và kim ngạch với 493.981 tấn, đạt 36,33 triệu USD (chiếm 64,43% về lượngvà chiếm 49,91% về kim ngạch); thị trường Nhật Bản đứng thứ 2 với 100.191 tấn, trị giá 14,88 triệu USD (chiếm 13,07% về lượngvà chiếm 20,45% về kim ngạch); tiếp đến Hàn Quốc 80.147 tấn, đạt 8,25triệu USD (chiếm 10,45% về lượngvà chiếm 11,33% về kim ngạch); Thái Lan 56.020 tấn, đạt 7,68 triệu USD (chiếm 7,31% về lượngvà chiếm 10,55% về kim ngạch); Australia 32.533 tấn, đạt 5,01 triệu USD (chiếm 4,24% về lượngvà chiếm 6,88% về kim ngạch); Đài Loan 2.000 tấn, đạt 0,36 triệu USD (chiếm 0,26% về lượngvà chiếm 0,5% về kim ngạch); Indonesia 1.776 tấn, đạt 0,27 triệu USD (chiếm 0,23% về lượngvà chiếm 0,38% về kim ngạch).
Có 4 thị trường xuất khẩu than trong tháng 10 bị sụt giảm về lượng và kim ngạch so với tháng 9; trong đó giảm mạnh nhất là xuất khẩu sang Indonesia (giảm 81,66% về lượng và giảm 78,39% về giá trị); sau đó là Trung quốc (giảm 45,85% về lượng và giảm 46,67% về giá trị); Đài Loan (giảm 33,33% về lượng và giảm 39,97% về giá trị); Hàn Quốc (giảm 51,71% về lượng và giảm 38,53% về giá trị); còn lại 2 thị trường tăng trưởng dưong là Thái Lan (tăng 327,63% về lượng và tăng 298,99% về giá trị); Nhật Bản (tăng 13,95% về lượng và tăng 1,25% về giá trị)
Tính chung cả 10 tháng đầu năm, trong số 14 thị trường xuất khẩu than của Việt nam, thị trường Trung Quốc đứng đầu về kim ngạch chiếm 57,2% tổng kim ngạch với 707,01 triệu USD; thị trường Nhật Bản đứng thứ 2 chiếm 16,04%, với 198,26 triệu USD; thị trường Hàn Quốc đứng thứ 3 chiếm 9,66%, đạt 119,36 triệu USD. Hầu hết kim ngạch xuất khẩu than sang các thị trường đều tăng so với cùng kỳ, trong đó tăng mạnh trên 100% ở các thị trường sau: Hà Lan (+673,57%); Philippines (+664,44%); Ấn Độ (+228,77%); Đài Loan (+210,78%); Australia (+122,3%). Tuy nhiên, chỉ có 4 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ là: Malaysia giảm 30,88%; Cu Ba giảm 23,16%; Thái Lan giảm 17,64%; Trung Quốc giảm 3,13%.
Xuất khẩu than sang các thị trường 10 tháng đầu năm 2010
      
 
 
Thị trường
Tháng 10
10 tháng
% tăng, giảm kim ngạch T10 so T9/2010
% tăng, giảm kim ngạch 10T/2010 so 10T/2009
Lượng
(tấn)
Trị giá
(USD)
Lượng
(tấn)
Trị giá
(USD)
Lượng
(%)
 
Trị giá
(%)
 
 
Lượng
(%)
 
Trị giá
(%)
Tổng cộng
766.648
72.781.870
15.327.818
1.236.051.420
-40,29
-37,47
-23,29
+18,34
Trung quốc
493.981
36.327.678
10.959.774
707.008.937
-45,85
-46,67
-32,54
-3,13
Nhật Bản
100.191
14.880.947
1.473.235
198.260.194
+13,95
1,25
+36,49
+64,56
Hàn Quốc
80.147
8.245.861
1.514.703
119.356.285
-51,71
-38,53
-2,75
+42,71
Ấn Độ
0
0
267.191
48.673.069
*
*
+126,77
+228,77
Philippines
0
0
255.851
40.401.595
*
*
+277,60
+664,44
Thái Lan
56.020
7.680.880
309.932
33.057.155
+327,63
+298,99
-38,49
-17,64
Australia
32.533
5.010.153
94.337
13.989.280
*
*
+244,79
+122,30
Malaysia
0
0
85.283
10.924.604
*
*
-42,71
-30,88
Đài Loan
2.000
362.000
76.050
9.707.870
-33,33
-39,97
+196,54
+210,78
Indonesia
1.776
273.103
59.644
8.742.610
-81,66
-78,39
-13,81
+3,12
Hà Lan
0
0
39.512
8.069.213
*
*
+415,15
+673,57
Lào
0
0
57.083
6.245.197
*
*
+9,24
+39,41
Cu ba
0
0
22.145
4.318.275
*
*
+1,47
-23,16
Pháp
0
0
300.800
3.388.000
*
*
+1009,14
+52,35

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn: Vinanet