Theo đó, Hệ thống Mục lục NSNN (mã số mục, tiểu mục) tương ứng với từng khoản thu của cơ quan Hải quan thực hiện như sau:
- Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: Mã số mục 1700, tiểu mục 1702.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu: Mã số mục 1750, tiểu mục 1751.
- Thuế nhập khẩu: Mã số mục 1900, tiểu mục 1901.
- Thuế xuất khẩu: Mã số mục 1850, tiểu mục 1851.
- Thuế nhập khẩu bổ sung đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam: Mã số mục 1950. Trong đó:
+ Thuế chống bán phá giá: Mã số tiểu mục 1951;
+ Thuế chống trợ cấp: Mã số tiểu mục 192
+ Thuế chống phân biệt đối xử: Mã số tiểu mục 1953
+ Thuế tự vệ: Mã số tiểu mục 1954;…
- Thuế bảo vệ môi trường: Mã số mục 2000. Thuế bảo vệ môi trường đối với Sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu: Mã số tiểu mục 2021;
- Phí hải quan: Mã số mục 2650, tiểu mục 2663;
- Lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh (qua vùng đất, vùng biển): mã số mục 3000, tiểu mục 3002;
- Phạt: mã số mục 4250
+ Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan thuộc thẩm quyền ra quyết định của cơ quan hải quan: mã số tiểu mục 4253;
+ Phạt vi phạm hành chính về kinh doanh trái pháp luật do ngành Hải quan thực hiện: mã số tiểu mục 4265;
+ Tiền nộp do chậm thi hành quyết định phạt vi phạm hành chính do cơ quan hải quan quản lý: mã số tiểu mục 4273;…
- Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hàng nhập khẩu: mã số mục 4900, tiểu mục 4928;
- Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu: mã số mục 4900, tiểu mục 4932
- Tiền chậm nộp thuế xuất khẩu: mã số mục 4900, tiểu mục 4935
- Tiền chậm nộp thuế nhập khẩu: mã số mục 4900, tiểu mục 4936;
- Tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu: mã số mục 4900, tiểu mục 4937;…
Công văn 8517/TCHQ-TXNK được Tổng cục Hải quan ban hành ngày 29/12/2017, áp dụng từ 01/01/2018.
Nguồn: custom.gov.vn