Tại thị trường An Giang hôm nay giá lúa gạo ổn định. Giá nếp vỏ tươi 5.000-5.100 đồng/kg; nếp vỏ khô 6.600-6.900 đồng/kg; lúa OM 5451 5.800-6.000 đồng/kg; lúa OM 380 5.400-5.600 đồng/kg; Lúa OM 18 6.000-6.100 đồng/kg; gạo Hương lài 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 14.000 đồng/kg; gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg; gạo thường 11.500-12.000 đồng/kg.
Tại Sóc Trăng, giá lúa vẫn giữ nguyên so với tuần trước như: Đài thơm 8 là 7.500 đồng/kg, ST24 là 8.250 đồng/kg; OM4900 là 7.500 đồng/kg; riêng OM6976 tăng 150 đồng/kg đạt 6.650 đồng/kg…
Tại Kiên Giang, lúa IR50404 ổn định ở mức 6.450 đồng/kg; còn OM 5451 ở mức 6.100 đồng/kg.
Hiện nông dân phía Nam đang tập trung xuống giống lúa vụ Đông Xuân 2021 - 2022 chính vụ. Nhiều địa phương phấn đấu xuống giống lúa vụ Đông Xuân 2021 - 2022 dứt điểm trước 30/12/2021. Tính đến ngày 15/11/2021, các địa phương phía Nam đã gieo cấy được 351,9 nghìn ha lúa Đông Xuân sớm, bằng 120,9% cùng kỳ năm trước, tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Tiến độ gieo trồng lúa Đông Xuân 2021 nhanh hơn cùng kỳ do vụ lúa Hè Thu kết thúc sớm, thời tiết khô ráo, các địa phương tranh thủ xuống giống tránh hạn mặn.
Giá gạo xuất khẩu Việt Nam loại 5% tấm cũng giảm từ 425-430 USD/tấn trong tuần trước, xuống còn từ 415-420 USD/tấn.
Trong khi đó, giá gạo 5% tấm của Thái Lan đã giảm từ 390-403 USD/tấn trong tuần trước xuống còn 380-397 USD/tấn trong phiên 3/12.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 06-12-2021

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ (đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày 03-12

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

5.000 - 5.100

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

5.400 - 5.500

 

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

6.600 - 6.900

 

 

- Nếp Long An (khô)

kg

7.000

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

5.400 - 5.600

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

6.000 - 6.100

 

- Lúa OM 5451

kg

5.800 - 6.000

 

- Lúa OM 6976

kg

-

 

- Lúa OM 380

kg

5.400 - 5.600

 

- Lúa OM 18

Kg

6.000 - 6.100

 

- Nàng Hoa 9

kg

6.000 - 6.100

 

- Lúa Nhật

kg

-

 

- Lúa IR 50404 (khô)

kg

6.500

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 - 12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 - 14.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.500 - 12.000

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 - 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 - 16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 7.500

 

 

 
 
 

Nguồn: VITIC