Trên sàn giao dịch kim loại London giá đồng kỳ hạn 3 tháng giảm 0,5% xuống 10.314 USD/tấn, sau khi tăng 0,5% trong phiên trước đó một phần do đồng USD suy yếu.
Hợp đồng đồng giao tháng 5/2022 trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải giảm 0,5% xuống mức 73.320 CNY (tương đương 11.560,66 USD)/tấn.
Kim loại đồng vốn được coi là chỉ báo sức khỏe của nền kinh tế toàn cầu, bởi giá đồng có xu hướng tăng khi các hoạt động sản xuất, kinh doanh phát triển đã tăng hơn 6% trên sàn LME trong quý đầu tiên, chủ yếu do lo ngại về nguồn cung.
Cụ thể, sức mua trên thị trường đồng chủ yếu xuất phát từ những lo ngại về tình trạng nguồn cung bị thắt chặt. Nga và Ukraine tuy không chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn cung, nhưng xung đột giữa hai nước khiến chi phí luyện đồng trở nên đắt đỏ hơn, và cũng làm gián đoạn chuỗi cung ứng ở khu vực châu Âu. Bên cạnh đó, sức mua cũng gia tăng trên thị trường trong bối cảnh các mỏ đồng ở Peru, nơi chiếm hơn 20% khối lượng xuất khẩu của thế giới, phải tạm dừng hoạt động vì các cuộc biểu tình của người dân.
Các nhà máy luyện kim hàng đầu của Trung Quốc đã tăng hơn 14% chi phí xử lý sàn và tinh luyện đối với đồng cô đặc trong quý hai, cho thấy mối lo ngại về nguồn cung đã giảm bớt.
Hoạt động nhà máy của Trung Quốc giảm vào tháng 3 khi nền kinh tế đối mặt với áp lực đi xuống mới từ các biện pháp kiểm soát COVID-19 nghiêm ngặt.
Trung Quốc sẽ đưa ra các chính sách để ổn định nền kinh tế càng sớm càng tốt khi áp lực đi xuống trong nền kinh tế gia tăng.
Trên sàn London giá nhôm giảm 0,7% xuống 3.527,50 USD/tấn, giá kẽm hầu như không đổi ở mức 4.148 USD/tấn, giá chì giảm 0,1% xuống 2.415 USD/tấn, trong khi giá thiếc tăng 0,3% lên 42.620 USD/tấn. Giá nickel giảm 0,9% xuống 32,615 USD/tấn.
Trên sàn giao dịch Thượng Hải giá nhôm tăng 0,2%, giá kẽm tăng 0,8% và giá nikel giảm 1,3%, giá chì tăng 1,2% và giá thiếc giảm 0,3%.
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: CNY/tấn).
Tên loại
|
Kỳ hạn
|
Ngày 31/3
|
Chênh lệch so với giao dịch trước đó
|
|
|
Giá thép
|
Giao tháng 10/2022
|
5.042
|
+63
|
|
Giá đồng
|
Giao tháng 5/2022
|
73.380
|
-290
|
|
Giá kẽm
|
Giao tháng 5/2022
|
26.645
|
+130
|
|
Giá nikel
|
Giao tháng 5/2022
|
218.860
|
-1.110
|
|
Giá bạc
|
Giao tháng 6/2022
|
5.017
|
-3
|
|