Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Bangladet trong tháng 10/2020 đạt 6,3 triệu USD tăng 5,5% so với tháng 9/2020 và giảm 7% so với tháng 10/2019; cộng chung 10 tháng đầu năm 2020 đạt 67,1 triệu USD tăng 15,2% so với cùng kỳ năm 2019.
Dẫn đầu về kim ngạch là nhóm dược phẩm, chiếm 26,7%, 10 tháng đầu năm đạt 17,89 triệu USD, giảm 4,6% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 10 đạt 1,54 triệu USD, giảm 19,7% so với tháng 9/2020 và giảm 50,6% so với cùng tháng năm 2019.
Đứng vị trí thứ 2 về kim ngạch là nhóm hàng nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày, 10 tháng đầu năm đạt 4,7 triệu USD, giảm 22,7% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 7% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Bawngladet; tính riêng tháng 10/2020 đạt 214 nghìn USD, giảm 24% so với tháng 9/2020 và giảm 54% s với cùng tháng năm 2019.
Kế tiếp là nhóm hàng xơ, sợi dệt các loại, 10 tháng đầu năm đạt 4,7 triệu USD, tăng 35% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 7% tổng kim ngạch nhập khẩu; tính riêng tháng 10/2020 đạt 479 nghìn USD, tăng 107% so với tháng 9/2020 và tăng 125% so với cùng tháng năm 2019.
Ngoài các mặt hàng đạt kim ngạch lớn, Việt Nam tiếp tục nhập khẩu các mặt hàng khác từ thị trường Bangladet như: Hàng thủy sản; máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện; sản phẩm từ sắt thép; sản phẩm từ cao su; vải các loại; hóa chất...trong đó
Các mặt hàng giảm kim ngạch so với tháng 9/2020 gồm: Dược phẩm giảm 19,7%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày giảm 24%; hàng thủy sản giảm 61,2%.
Các mặt hàng tăng kim ngạch so với tháng 9/2020 gồm: Xơ, sợi dệt các loại tăng 107%; vải các loại tăng 407%; hóa chất tăng 107%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng tăng 3,3%.

Hàng hóa nhập khẩu sang thị trường Bangladet 10 tháng 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/11/2020 của TCHQ)

                                                                                             ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 (%)

Tổng KN NK

6.349.881

5,45

-7,08

67.110.772

15,24

100

Dược phẩm

1.541.608

-19,72

-50,59

17.894.733

-4,63

26,66

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

214.565

-24,23

-54,13

4.707.387

-22,67

7,01

Xơ, sợi dệt các loại

479.177

107,41

124,69

4.704.261

35,43

7,01

Vải các loại

215.110

407,55

663,15

2.974.386

20,56

4,43

Hóa chất

521.154

107,56

441,45

2.044.561

280,31

3,05

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

122.094

3,29

19,71

1.079.286

-15,80

1,61

Hàng thủy sản

29.448

-61,20

-83,58

823.386

-25,78

1,23

Hàng hóa khác

3.226.725

53,76

25,80

25.767.150

19,01

38,39

Nguồn: VITIC