Trong đó mua vào cao nhất là Ngân hàng Đông Á với giá là 27,150.00 VNĐ/EUR ngân hàng bán ra rẻ nhất là Ngân hàng Đông Á 27,630.00 VNĐ/EUR.
Ngân hàng Vietcombank giữ nguyên giá cả hai chiều mua bán, duy trì mức 26.719,93 – 28.082,68 VND/EUR.
Ngân hàng Đông giữ nguyên giá cả hai chiều mua bán, duy trì mức 27.150 – 27.630 VND/EUR.
Ngân hàng Techcombank giữ nguyên giá cả hai chiều mua bán, duy trì mức 27.001 – 28.231 VND/EUR.
Ngân hàng Vietinbank giữ nguyên giá cả hai chiều mua bán, duy trì mức 27.079 – 28.184 VND/EUR.
Ngân hàng BIDV giữ nguyên giá cả hai chiều mua bán, duy trì mức 26.971 – 28.047 VND/EUR.
Ngân hàng HSBC giữ nguyên giá cả hai chiều mua bán, duy trì mức 26.833 – 27.801 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, khảo sát lúc 10h00, đồng euro tăng đồng thời 180 đồng cho cả hai chiều mua - bán lên giao dịch ở mức là 27.330 - 27.430 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, khảo sát lúc 10h00, đồng euro tăng đồng thời 70 đồng cho chiều mua và 50 đồng cho chiều bán lên giao dịch ở mức là 27.500 - 27.580 VND/EUR.
. Tỷ giá Euro ngày 9/11/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
26,719.93
|
26,989.83
|
28,082.68
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
27,150.00
|
27,260.00
|
27,630.00
|
Techcombank (Techcombank)
|
27,001.00
|
27,212.00
|
28,231.00
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
27,079.00
|
27,104.00
|
28,184.00
|
BIDV (BIDV)
|
26,971.00
|
27,044.00
|
28,047.00
|
HSBC Việt Nam (HSBC)
|
26,833.00
|
26,959.00
|
27,801.00
|