Tại thị trường nội địa, giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên giảm mạnh 800 đồng, khiến các tỉnh mất mốc 42.000 đồng/kg. Đắk Lắk là tỉnh có mức giá cao nhất, Lâm Đồng có mức thấp nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.328 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.328
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.200
|
-800
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.400
|
-800
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.100
|
-800
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.100
|
-800
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Vụ thu hoạch cà phê mới của Việt Nam được dự báo có thể bị giảm 10 - 15% sản lượng do thời tiết thất thường. Ngành chức năng các tỉnh Tây Nguyên dự tính khu vực này có thể thiếu hàng chục triệu công lao động.
Các tỉnh Tây Nguyên hiện có khoảng 630.000 ha cà phê, chiếm 90% diện tích cà phê cả nước. Trong đó, Ðắk Lắk có 209.000 ha, Lâm Ðồng có hơn 173.000 ha, Ðắk Nông có 120.000 ha, Gia Lai có hơn 98.400 ha và Kon Tum có hơn 25.000 ha.
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2022 trên sàn London đảo chiều giảm 33 USD, tương đương 1,36% xuống ở 2.387 USD/tấn. Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2021 trên sàn New York trừ 6,3 cent, tương đương 2,52% xuống mức 243,9 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/22
|
2387
|
-33
|
-1,36
|
6751
|
2454
|
2375
|
2420
|
03/22
|
2273
|
-42
|
-1,81
|
9267
|
2334
|
2262
|
2315
|
05/22
|
2238
|
-42
|
-1,84
|
2975
|
2294
|
2228
|
2280
|
07/22
|
2231
|
-45
|
-1,98
|
1251
|
2282
|
2231
|
2274
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
243,90
|
-6,30
|
-2,52
|
4
|
244,00
|
243,90
|
244,00
|
03/22
|
243,30
|
-6,55
|
-2,62
|
23990
|
252,35
|
240,85
|
249,50
|
05/22
|
242,60
|
-6,20
|
-2,49
|
11522
|
251,35
|
240,30
|
248,15
|
07/22
|
241,50
|
-5,65
|
-2,29
|
6012
|
249,50
|
239,15
|
247,00
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Hai sàn giao dịch có các mức giảm đáng kể khi vào ngày khoá sổ vị thế kinh doanh hàng tuần và đầu cơ mạnh tay thanh lý.
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 chốt ở 280,85 US cent/lb (-2,89%).
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
280,85
|
-8,35
|
-2,89
|
0
|
280,85
|
280,85
|
0
|
03/2022
|
286,85
|
+0,55
|
+0,19
|
8
|
286,9
|
286,15
|
286,9
|
05/2022
|
286,85
|
-8,2
|
-2,78
|
3
|
295,1
|
286,85
|
295,1
|
07/2022
|
294,7
|
-7,45
|
-2,47
|
0
|
294,7
|
294,7
|
0
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Thị trường lo ngại sản lượng cà phê Brazil trong niên vụ 2022/23 sắp tới, trong khi người Brazil vẫn tiếp tục đẩy mạnh bán hàng giao sau, do tỷ giá đồng real đang có lợi để bán các loại hàng nông sản xuất khẩu đang ở mức giá cao.
Cơ quan thương mại Indonesia báo cáo xuất khẩu cà phê robusta trong tháng 11/2021 giảm tới 70,8% so với cùng kỳ năm trước, xuống mức 146.857 bao. Lũy kế xuất khẩu cà phê robusta trong hai tháng đầu của niên vụ cà phê hiện tại 2021/22 đạt tổng cộng 352.684 bao, giảm 573.757 bao, tức giảm 61,93% so với cùng kỳ niên vụ trước.