Tại thị trường nội địa, cà phê các tỉnh Tây Nguyên mất 400 đồng/kg, lui về quanh mốc 41.000 đồng/kg. Tỉnh Lâm Đồng có mức thấp nhất, tỉnh Đắk Lắk có mức giá cao nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 2.363 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.

Giá cà phê trong nước

Diễn đàn của người làm cà phê

Loại cà phê

Địa phương

ĐVT

Giá TB hôm nay

+/- chênh lệch

Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*

Xuất khẩu, FOB

USD/tấn

2.363

 

+55

Nhân xô

Đắk Lắk

VNĐ/kg

41.100

-400

Lâm Đồng

VNĐ/kg

40.300

-400

Gia Lai

VNĐ/kg

41.000

-400

Đắk Nông

VNĐ/kg

41.000

-400

* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước

Việt Nam chưa thể đưa cà phê vụ mới sớm ra thị trường như đã dự kiến do thiếu hụt nhân công thu hái. Bên cạnh đó, cơn bão số 9 vừa kết thúc, áp thấp nhiệt đới được dự báo sẽ gây mưa trên diện rộng vào cuối tuần này khiến thu hoạch vụ mùa bị đình trệ.
Sau 6 năm triển khai tại tỉnh Kon Tum, Dự án VnSAT đã thực hiện tại 3 huyện Đăk Hà, Đăk Glei và Kon Plong với tổng số 17 xã và thị trấn. Dự án VnSAT đã và đang làm thay đổi nhận thức của người nông dân trồng cà phê KonTum trong việc tổ chức sản xuất, tiếp cận với tiến bộ khoa học kỹ thuật nâng cao giá trị và tăng lợi nhuận trên từng ha cà phê tiến tới sản xuất cà phê chất lượng cao, cà phê hữu cơ.
Trên thị trường thế giới, giá cà phê hai sàn London và New York có xu hướng tiêu cực, các mức giảm rất đáng kể. Giá robusta kỳ hạn tháng 3/2022 trên sàn London giảm 25 USD, tương đương 1,07% xuống 2.308 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York trừ 10,65 cent, tương đương 4,54% xuống ở 224,10 US cent/lb.

Giá cà phê Robusta giao dịch tại London

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

01/22

2422

-17

-0,70

4346

2436

2393

2425

03/22

2308

-25

-1,07

10644

2332

2282

2326

05/22

2267

-21

-0,92

3561

2278

2248

2277

07/22

2259

-22

-0,96

972

2269

2244

2269

Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn

Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

03/22

224,10

-10,65

-4,54

22731

233,00

223,10

232,20

05/22

224,10

-10,75

-4,58

8437

233,30

223,20

233,25

07/22

223,60

-10,75

-4,59

5302

232,70

222,70

232,05

09/22

222,85

-10,45

-4,48

2414

231,60

221,65

231,05

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot 
Thông tin về cuộc khảo sát và báo cáo điều chỉnh sản lượng tăng vừa được Conab – Brazil công bố cùng đồng real suy yếu theo các tiền tệ mới nổi cũng góp phần thúc đẩy người Brazil mạnh tay bán hàng giao sau do năm tới sẽ là vụ “được mùa”, khiến thị trường có thêm yếu tố bất lợi.
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 3/2022 ở mức 268,6 US cent/lb (-0,15%).

Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

12/2021

255,1

-15,2

-5,62

0

255,1

255,1

275,5

03/2022

268,6

-0,4

-0,15

84

268,75

267,55

268,5

05/2022

266

+3,55

+1,35

20

266

266

266

07/2022

271

-14,2

-4,98

0

271

271

0

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot

Nguồn: Vinanet/VITIC/Reuters