Tại thị trường nội địa, cà phê các tỉnh Tây Nguyên mất thêm 100 đồng/kg. Tỉnh Lâm Đồng có mức thấp nhất, tỉnh Đắk Lắk có mức giá cao nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 2.354 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.354
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.300
|
-100
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.500
|
-100
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.200
|
-100
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.200
|
-100
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Vùng cà phê Tây nguyên sẽ có nhiều mưa gây cản trở việc thu hoạch nhưng không kéo dài. Ảnh hưởng của cơn bão Rai sẽ không quá lớn như dự báo trước đó.
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 3/2022 trên sàn London giảm 4 USD, tương đương 0,17% xuống 2.299 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York giảm 0,45 cent, tương đương 0,19% xuống ở 236,85 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/22
|
2431
|
-6
|
-0,25
|
3353
|
2442
|
2420
|
2430
|
03/22
|
2299
|
-4
|
-0,17
|
7027
|
2311
|
2291
|
2301
|
05/22
|
2263
|
-1
|
-0,04
|
3062
|
2276
|
2256
|
2264
|
07/22
|
2260
|
+3
|
+0,13
|
1094
|
2268
|
2252
|
2252
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/22
|
236,85
|
-0,45
|
-0,19
|
14668
|
240,40
|
233,25
|
239,15
|
05/22
|
237,00
|
-0,50
|
-0,21
|
5783
|
240,55
|
233,60
|
239,95
|
07/22
|
236,55
|
-0,45
|
-0,19
|
3887
|
239,90
|
233,10
|
238,65
|
09/22
|
235,70
|
0
|
0,00
|
1766
|
238,30
|
231,90
|
237,30
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê kỳ hạn được điều chỉnh giảm sau báo cáo khảo sát sản lượng vụ mùa năm 2021 của Conab Brazil. Theo Công ty Cung ứng và Dự báo Nông sản (Conab) trực thuộc Bộ Nông nghiệp Brazil ước tính, tổng sản lượng cà phê năm 2021 sẽ ở mức 47,7 triệu bao, thay vì 46,9 triệu bao được công bố trong lần khảo sát trước đó.
Ngày 15/12, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đã công bố một mốc thời gian nhanh hơn để rút lại các biện pháp kích thích mà họ đã triển khai hỗ trợ nền kinh tế phải vượt qua đại dịch Covid-19 trong bối cảnh lạm phát gia tăng, khiến hàng hoá rơi vào thế bất lợi.
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 3/2022 ở mức 281,8 US cent/lb (+0,02%).
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
271,7
|
-0,6
|
-0,22
|
0
|
271,7
|
271,7
|
0
|
03/2022
|
281,8
|
+0,05
|
+0,02
|
12
|
282,25
|
281,75
|
282,15
|
05/2022
|
279,5
|
-0,65
|
-0,23
|
7
|
280
|
276,55
|
279,75
|
07/2022
|
288,1
|
-0,6
|
-0,21
|
0
|
288,1
|
288,1
|
0
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot