Tại thị trường nội địa, cà phê các tỉnh Tây Nguyên có dấu hiệu chững giá khi hai phiên liên tiếp đứng yên. Tỉnh Lâm Đồng có mức thấp nhất, tỉnh Đắk Lắk có mức giá cao nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.352 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.352
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.700
|
0
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.900
|
0
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.600
|
0
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.600
|
0
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Tổng cục Hải Quan Việt Nam vừa công bố dữ liệu tháng 11 cho thấy xuất khẩu cà phê trong tháng đạt 107.473 tấn (khoảng 1,79 triệu bao), tăng 8,29% so với tháng trước, đưa xuất khẩu cà phê 11 tháng đầu năm 2021 giảm 2,32% so với cùng kỳ năm trước.
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2022 trên sàn London tăng mạnh trở lại 31 USD, tương đương 1,31% lên 2.406 USD/tấn, do được hỗ trợ bởi xuất khẩu giảm từ Việt Nam, nhà sản xuất robusta hàng đầu thế giới. Giá arabica giao kỳ hạn tháng 3/2022 trên sàn New York tăng 0,45 cent, tương đương 0,19% lên ở 237,15 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/22
|
2406
|
+31
|
+1,31
|
3091
|
2409
|
2356
|
2365
|
03/22
|
2297
|
+10
|
+0,44
|
6268
|
2302
|
2263
|
2280
|
05/22
|
2259
|
+10
|
+0,44
|
1046
|
2262
|
2224
|
2240
|
07/22
|
2246
|
+11
|
+0,49
|
576
|
2249
|
2210
|
2227
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/22
|
237,15
|
+0,45
|
+0,19
|
12347
|
239,15
|
235,4
|
237,25
|
05/22
|
237,1
|
+0,60
|
+0,25
|
5295
|
238,95
|
235,35
|
237,3
|
07/22
|
236,5
|
+0,55
|
+0,23
|
2174
|
238,35
|
234,85
|
236,8
|
09/22
|
234,9
|
+0,60
|
+0,26
|
1469
|
236,65
|
233,2
|
234,7
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 chốt ở 271,35 US cent/lb (+1,99%).
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
271,95
|
+0,6
|
+0,22
|
30
|
275,5
|
271,95
|
275,5
|
03/2022
|
279,7
|
+0,15
|
+0,05
|
31
|
280,95
|
279,35
|
280,2
|
05/2022
|
279,6
|
+0,8
|
+0,29
|
6
|
279,6
|
277,5
|
277,5
|
07/2022
|
288,05
|
+0,75
|
+0,26
|
0
|
288,05
|
288,05
|
0
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Các đại lý cho biết triển vọng vụ năm tới tại Brazil vẫn là yếu tố quan trọng sau khi hạn hán và băng giá trong năm nay gây thiệt hại cho cây cà phê và làm giảm triển vọng sản lượng tương lai.
Ngoài ra, các báo cáo sản lượng giảm tại nhiều quốc gia trên thế giới cũng duy trì đà tăng cho cà phê. Fedecafe – Colombia báo cáo sản lượng năm nay có thể giảm vì mưa quá nhiều và nhà nông không muốn giao hàng cho những hợp đồng đã bán ở vùng giá thấp, trong khi họ kỳ vọng giá sẽ còn tăng thêm nên chưa ký hợp đồng bán mới.
Ngày 14/12 là ngày khóa sổ vị thế kinh doanh, và cũng là thời điểm phiên họp cuối cùng trong năm của Fed. Với tình hình hiện tại, có thể Fed vẫn đẩy nhanh việc rút lại các gói kích thích kinh tế, ngay cả khi dịch bệnh Covid-19 vẫn diễn biến khó lường.