Tại thị trường nội địa, giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên tăng thêm 100 đồng sau khi hồi phục 300 đồng trong phiên giao dịch trước đó. Đắk Lắk là tỉnh có mức giá cao nhất, Lâm Đồng có mức thấp nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.361 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.

Giá cà phê trong nước

Diễn đàn của người làm cà phê

Loại cà phê

Địa phương

ĐVT

Giá TB hôm nay

+/- chênh lệch

Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*

Xuất khẩu, FOB

USD/tấn

2.361

 

+55

Nhân xô

Đắk Lắk

VNĐ/kg

41.600

+100

Lâm Đồng

VNĐ/kg

40.800

+100

Gia Lai

VNĐ/kg

41.500

+100

Đắk Nông

VNĐ/kg

41.500

+100

* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước

Tính chung 11 tháng năm 2021, xuất khẩu cà phê của Việt Nam ước đạt 1,36 triệu tấn, trị giá 2,63 tỷ USD, giảm 4,4% về lượng, nhưng tăng 6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2020. Tính chung 11 tháng năm 2021, giá xuất khẩu bình quân cà phê ước đạt 1.931 USD/tấn, tăng 10,7% so với cùng kỳ năm 2020.
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2022 trên sàn London giảm 8 USD, tương đương 0,33% xuống 2.401 USD/tấn. Giá arabica giao kỳ hạn tháng 3/2022 trên sàn New York trừ 4 cent, tương đương 1,64% xuống mức 240,2 US cent/lb.

Giá cà phê Robusta giao dịch tại London

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

01/22

2401

-8

-0,33

7448

2443

2392

2439

03/22

2306

+11

+0,48

9429

2325

2283

2310

05/22

2270

+11

+0,49

2107

2285

2245

2277

07/22

2258

+7

+0,31

867

2275

2238

2249

Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn

Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

03/22

240,20

-4,00

-1,64

17557

245,35

238,85

245,00

05/22

239,65

-4,00

-1,64

7828

244,85

238,30

244,00

07/22

238,75

-3,70

-1,53

5495

243,70

237,30

243,10

09/22

236,75

-3,65

-1,52

2596

241,40

235,30

241,35

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot

Giá trên hai sàn giao dịch chủ chốt sụt giảm do người Brazil vẫn mạnh tay bán cà phê ra. Tuy nhiên tại thị trường London, các kỳ hạn giao xa vẫn duy trì đà tăng.
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 chốt ở 281,95 US cent/lb (+0,39%).

Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

12/2021

281,95

+1,1

+0,39

0

281,95

281,95

0

03/2022

287,5

+0,15

+0,05

15

287,6

287

287,35

05/2022

288,25

+1,4

+0,49

18

288,25

282,5

286,5

07/2022

295,95

+1,25

+0,42

0

295,95

295,95

0

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot

Theo Rabobank, xuất khẩu cà phê từ Brazil và các nước sản xuất bị định trệ do quá trình vận chuyển không thuận lợi.
Trên thị trường kỳ hạn còn nguyên mối lo nguồn cung trong niên vụ cà phê mới 2021/22. Fedecafé, Colombia báo cáo xuất khẩu tháng 11/2021 giảm 22% so với cùng kỳ năm trước, xuống ở mức 1,131 triệu bao.
Nhiều dự báo thời tiết khẳng định hiện tượng La Nina sẽ gây mưa nhiều trên vành đai cà phê Thái Bình Dương cho đến hết tháng 2/2022, cản trở thu hoạch vụ mùa của nhiều nước sản xuất chủ chốt và gây khô hạn cho các vùng trồng cà phê ở phía Đông Nam Brazil, làm ảnh hưởng đến chất lượng cũng như sản lượng cà phê toàn cầu nói chung.

Nguồn: Vinanet/VITIC/Reuters