Tại thị trường nội địa, giá cà phê nhiều tỉnh Tây Nguyên đang rời xa mốc 42.000 đồng/kg (so với cùng thời điểm tuần trước). Riêng tỉnh Lâm Đồng có mức thấp nhất, gần chạm 41.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.342 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.342
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.700
|
0
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.900
|
0
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.600
|
0
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.600
|
0
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Hiện nay một áp thấp nhiệt đới đi vào Philippines, có thể trở thành bão số 9 trên Biển Đông. Theo dự đoán nhiều khả năng hướng đi của cơn bão này nhằm vào vùng miền Trung và Tây Nguyên của Việt Nam.
Nếu điều này xảy ra, nguồn cung cà phê robusta thế giới từ Việt Nam có thể bị chậm lại, do việc thu hái, phơi sấy cà phê bị ảnh hưởng bởi mưa bão.
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2022 trên sàn London giảm nhẹ 1 USD, tương đương 0,04% xuống 2.375 USD/tấn. Giá arabica giao kỳ hạn tháng 3/2022 trên sàn New York tăng 4,1 cent, tương đương 1,76% lên ở 236,7 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/22
|
2375
|
-1
|
-0,04
|
2681
|
2401
|
2362
|
2385
|
03/22
|
2287
|
-4
|
-0,17
|
5199
|
2308
|
2274
|
2289
|
05/22
|
2249
|
-9
|
-0,40
|
1671
|
2267
|
2238
|
2248
|
07/22
|
2235
|
-13
|
-0,58
|
614
|
2252
|
2225
|
2244
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/22
|
236,70
|
+4,10
|
+1,76
|
15546
|
239,40
|
233,30
|
234,40
|
05/22
|
236,50
|
+4,15
|
+1,79
|
7127
|
239,15
|
233,25
|
234,05
|
07/22
|
235,95
|
+4,10
|
+1,77
|
4251
|
238,25
|
232,95
|
233,25
|
09/22
|
234,30
|
+4,10
|
+1,78
|
2456
|
236,45
|
231,30
|
231,75
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê trên sàn New York lấy lại xu hướng tích cực sau báo cáo xuất khẩu giảm của Hiệp hội các nhà xuất khẩu (Cecafé) ở Brazil. Theo Cecafé, xuất khẩu cà phê tháng 11 của Brazil chỉ đạt 2,57 triệu bao cà phê hạt, giảm 48,68% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm 2,39 triệu bao cà phê arabica natural, giảm 41,46 % và 186.081 bao cà phê Conilon robusta, giảm 44,39% so với cùng kỳ.
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 chốt ở 271,35 US cent/lb (+1,99%).
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
271,35
|
+5,3
|
+1,99
|
221
|
272,5
|
271,35
|
272,5
|
03/2022
|
281,5
|
+0,5
|
+0,18
|
38
|
281,8
|
279,5
|
279,5
|
05/2022
|
277,5
|
-1,3
|
-0,47
|
5
|
277,5
|
277,5
|
277,5
|
07/2022
|
287,3
|
+5,4
|
+1,92
|
0
|
287,3
|
287,3
|
0
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Tình trạng hạn hán và sương giá trong năm nay đã gây thiệt hại nghiêm trọng cho các trang trại cà phê của Brazil, đồng thời làm xói mòn tiềm năng năng suất của quốc gia này trong hai năm tới. Năm 2022 được cho là một năm khó khăn đối với người trồng cà phê tại Brazil, nước sản xuất lớn nhất thế giới, khi hạn hán và sau đó là sương giá đã làm hư hại đến 20% số cây cà phê, có nguy cơ làm giảm sản lượng trong tương lai.