Tại thị trường nội địa, cà phê các tỉnh Tây Nguyên sau hai phiên chững giá đã sụt giảm 300 đồng/kg. Tỉnh Lâm Đồng có mức thấp nhất, tỉnh Đắk Lắk có mức giá cao nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.358 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.358
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.400
|
-300
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.600
|
-300
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.300
|
-300
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.300
|
-300
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Hiệp hội Cà phê – Ca cao Việt Nam (Vicofa) cho biết sản lượng cà phê trong niên vụ hiện tại 2021/22 có thể giảm do nhiều cây trồng già cỗi không được tái canh kịp thời vì mức giá thấp kéo dài, trong khi một số diện tích đáng kể được nhà nông chuyển sang các loại cây trồng có giá trị kinh tế cao hơn.
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2022 trên sàn London tăng thêm 31 USD, tương đương 1,29% lên 2.437 USD/tấn. Giá arabica giao kỳ hạn tháng 3/2022 trên sàn New York tăng 0,15 cent, tương đương 0,06% chốt tại 237,3 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/22
|
2437
|
+31
|
+1,29
|
4535
|
2445
|
2398
|
2400
|
03/22
|
2303
|
+6
|
+0,26
|
9008
|
2315
|
2290
|
2291
|
05/22
|
2264
|
+5
|
+0,22
|
3467
|
2275
|
2251
|
2260
|
07/22
|
2257
|
+11
|
+0,49
|
1780
|
2269
|
2236
|
2240
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/22
|
237,30
|
+0,15
|
+0,06
|
17774
|
241,60
|
235,65
|
236,85
|
05/22
|
237,50
|
+0,40
|
+0,17
|
6805
|
241,45
|
235,80
|
237,05
|
07/22
|
237,00
|
+0,50
|
+0,21
|
3731
|
240,55
|
235,30
|
236,40
|
09/22
|
235,70
|
+0,80
|
+0,34
|
1265
|
239,00
|
234,25
|
235,50
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Thông tin Fed sẽ thắt chặt tiền tệ kể từ tháng 1/2022 với việc tăng gấp đôi chương trình mua nợ lên 30 tỷ USD/tháng trong 3 tháng và tăng lãi suất cơ bản ngay khi chương trình này kết thúc khiến đồng real giảm 0,24%. Nhu cầu giao hàng cao khiến giá tiếp nối đà tăng.
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 3/2022 ở mức 280,6 US cent/lb (-0,41%).
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
272,3
|
+0,35
|
+0,13
|
125
|
277
|
272,3
|
277
|
03/2022
|
280,6
|
-1,15
|
-0,41
|
27
|
281,8
|
280,45
|
281
|
05/2022
|
279,75
|
-0,4
|
-0,14
|
1
|
279,75
|
279,75
|
279,75
|
07/2022
|
288,7
|
+0,65
|
+0,23
|
0
|
288,7
|
288,7
|
0
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Tác động của biến thể Omicron cũng đang gây ảnh hưởng đến hoạt động giao dịch và xuất khẩu cà phê ở các quốc gia.