Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên lấy lại 100 đồng đã mất trong phiên cuối tuần. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở 2.098 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.098
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
45.000
|
+100
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
44.500
|
+100
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
44.900
|
+100
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
44.900
|
+100
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 9/2022 trên sàn London giảm nhẹ 2 USD, tương đương 0,1% xuống 2.043 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York mất 9,85 cent, tương đương 4,49% chốt tại 209,45 US cent/lb. Tính chung cả tuần, giá robusta tăng 0,64% còn giá arabica giảm 3,57%.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
2043
|
-2
|
-0,10
|
6436
|
2064
|
2032
|
2046
|
11/22
|
2042
|
+1
|
+0,05
|
6899
|
2061
|
2032
|
2049
|
01/23
|
2011
|
+1
|
+0,05
|
1992
|
2030
|
2003
|
2010
|
03/23
|
1993
|
+3
|
+0,15
|
466
|
2008
|
1984
|
1994
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
209,45
|
-9,85
|
-4,49
|
38924
|
221,95
|
208,55
|
220,10
|
12/22
|
206,40
|
-9,35
|
-4,33
|
35976
|
218,15
|
205,55
|
216,50
|
03/23
|
201,95
|
-8,25
|
-3,92
|
11669
|
212,50
|
201,05
|
210,75
|
05/23
|
198,85
|
-7,60
|
-3,68
|
3427
|
208,65
|
197,95
|
207,00
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2022
|
254,05
|
+2,05
|
+0,81
|
71
|
254,45
|
253,05
|
253,3
|
12/2022
|
251,25
|
+2,55
|
+1,03
|
30
|
251,7
|
249,55
|
250,45
|
03/2023
|
246,5
|
-10,9
|
-4,23
|
3
|
251
|
246,5
|
251
|
09/2023
|
235,05
|
-9,65
|
-3,94
|
0
|
235,05
|
235,05
|
235,05
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 9/2022 giao dịch ở 254,05 US cent/lb (+0,81%).
Các thông tin nổi bật:
- Tổ chức Cà phê Quốc tế (ICO) cho biết, xuất khẩu cà phê nhân toàn cầu đạt 11,11 triệu bao (loại 60kg) trong tháng 6/2022, tăng hơn 1,3% so với cùng kỳ năm ngoái.
- Xuất khẩu cà phê arabica được đánh giá cao hơn, loại dịu nhẹ được các chuỗi cửa hàng cà phê như Starbucks ưa chuộng, tăng 1,4% lên 7,07 triệu bao, chủ yếu nhập khẩu từ hai nhà sản xuất hàng đầu của loại cà phê này là Brazil và Colombia. Còn robusta chủ yếu được sử dụng làm cà phê hoà tan, tăng 1% lên 4,03 triệu bao.
- ICO giữ nguyên dự báo tiêu thụ cà phê toàn cầu sẽ tăng 3,3% trong vụ 2021/22 đạt 170,3 triệu bao. Một số thương nhân và nhà phân tích gần đây đã lo ngại về nhu cầu cà phê khi chi phí sinh hoạt cao cùng với triển vọng suy thoái toàn cầu. Tuy nhiên, báo cáo cho thấy xuất khẩu cà phê đến các nước tiêu thụ vẫn ổn định. ICO cũng không thay đổi ước tính thâm hụt 3,1 triệu bao trong cán cân cung ứng toàn cầu vụ 2021/22, với tổng sản lượng là 167,17 triệu bao.
- Theo Hiệp hội Cà phê - Cacao Việt Nam, sản lượng cà phê năm 2022 thấp hơn năm 2021 do năng suất thấp. Sản lượng cà phê niên vụ 2021/22 đạt 1,5 triệu tấn (hơn 95% sản lượng là cà phê robusta), thấp hơn so với 1,62 triệu tấn trong niên vụ 2020/21. Trong quý III/2022, Việt Nam vẫn còn khoảng 500 nghìn tấn cà phê để xuất khẩu.