Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên tăng phiên thứ hai liên tiếp sau khi giảm mạnh 600 đồng trượt khỏi mốc 42.000 đồng/kg trước đó. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 2.101 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.101
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
42.200
|
+400
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
41.700
|
+400
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
42.100
|
+400
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
42.100
|
+400
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 7/2022 trên sàn London tăng 9 USD, tương đương 0,44% lên mức 2.046 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York cộng 1,55 cent, tương đương 0,68% chốt ở 228,5 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/22
|
2046
|
+9
|
+0,44
|
9566
|
2049
|
2019
|
2039
|
09/22
|
2055
|
+2
|
+0,10
|
12210
|
2061
|
2033
|
2053
|
11/22
|
2053
|
+3
|
+0,15
|
1605
|
2055
|
2031
|
2050
|
01/23
|
2045
|
+4
|
+0,20
|
370
|
2050
|
2024
|
2050
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/22
|
228,50
|
+1,55
|
+0,68
|
9349
|
229,70
|
221,75
|
225,85
|
09/22
|
228,50
|
+1,60
|
+0,71
|
18935
|
229,70
|
221,70
|
225,50
|
12/22
|
227,65
|
+1,30
|
+0,57
|
6174
|
228,75
|
221,30
|
225,25
|
03/23
|
226,25
|
+1,15
|
+0,51
|
1569
|
226,80
|
220,10
|
223,35
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/2022
|
284,2
|
+2,05
|
+0,73
|
0
|
284,2
|
284,2
|
284,2
|
09/2022
|
282,8
|
+0,65
|
+0,23
|
506
|
284,8
|
278,5
|
281,25
|
12/2022
|
284,3
|
+1,7
|
+0,60
|
17
|
284,7
|
279,5
|
280,55
|
03/2023
|
268,9
|
+1,5
|
+0,56
|
0
|
268,9
|
268,9
|
268,9
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 7/2022 giao dịch ở 284,2 US cent/lb (+0,73%).
Các thông tin nổi bật
- Cuộc họp của Ủy ban Chính sách Tiền tệ (Copom) Brazil dự kiến sẽ nâng lãi suất cơ bản đồng real thêm 0,5 – 0,75% và sẽ công bố vào cuối ngày, sau khi thị trường đóng cửa. Điều này sẽ thúc đẩy người Brazil mạnh tay bán cà phê vụ mới hiện đang thu hoạch, trong khi các thị trường cà phê kỳ hạn cũng sắp hết hạn thực hiện hợp đồng quyền chọn tháng 7 và các quốc gia Công giáo Âu – Mỹ sẽ nghỉ ngày Lễ Mình và Máu Thánh Chúa ngày hôm nay.
- Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) dự kiến, niên vụ cà phê 2022/23 của Brazil sẽ bội thu robusta với ước tính tổng sản lượng ở mức kỷ lục 22,8 triệu bao. Tiêu thụ cà phê ở Brazil sẽ ở mức 22,45 triệu bao, chỉ cao hơn một chút so với niên vụ 2021/22.