Tham khảo giá cà phê nhân xô tại Việt Nam
Diễn đàn của người làm cà phê
TT nhân xô
|
Giá trung bình
|
Thay đổi
|
FOB (HCM)
|
1.277
|
Trừ lùi: +80
|
Đắk Lăk
|
31.700
|
+100
|
Lâm Đồng
|
31.000
|
+100
|
Gia Lai
|
31.400
|
+100
|
Đắk Nông
|
31.400
|
+100
|
Hồ tiêu
|
48.500
|
0
|
Tỷ giá USD/VND
|
23.100
|
-10
|
Đơn vị tính: VND/kg|FOB: USD($)/tấn
|
Trên thị trường thế giới, hai sàn giao dịch vẫn ở hai hướng. Giá cà phê arabica kỳ hạn tháng 9/2020 trên sàn New York mất thêm 1,25 US cent, tương đương 1,25% xuống 98,75 US cent/lb. Giá cà phê robusta giao cùng kỳ hạn trên sàn London cộng 5 USD, tương đương 0,42% lên ở 1.197 USD/tấn.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Kỳ hạn
|
Giá
|
Thay đổi
|
% thay đổi
|
Khối lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
HĐ mở
|
09/20
|
1197
|
+5
|
+0.42 %
|
5314
|
1198
|
1189
|
1196
|
66805
|
11/20
|
1215
|
+5
|
+0.41 %
|
2450
|
1216
|
1207
|
1209
|
35716
|
01/21
|
1230
|
+4
|
+0.33 %
|
1381
|
1231
|
1223
|
1230
|
12862
|
03/21
|
1246
|
+2
|
+0.16 %
|
457
|
1248
|
1239
|
1248
|
11598
|
Đơn vị tính: USD($)/ Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
|
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Kỳ hạn
|
Giá
|
Thay đổi
|
% thay đổi
|
Khối lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
HĐ mở
|
09/20
|
98.75
|
-1.25
|
-1.25 %
|
12228
|
100.8
|
98.35
|
99.95
|
103169
|
12/20
|
101.35
|
-1.2
|
-1.17 %
|
5721
|
103.4
|
100.95
|
102.65
|
65486
|
03/21
|
103.55
|
-1.1
|
-1.05 %
|
2891
|
105.55
|
103.2
|
104.45
|
40726
|
05/21
|
104.9
|
-1.05
|
-0.99 %
|
2218
|
106.7
|
104.65
|
105.75
|
21782
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~= 0.45Kg | Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
|
Karnataka, Kerala và Tamil Nadu là ba bang sản xuất cà phê lớn nhất Ấn Độ. Mặc dù xuất khẩu giảm, sản lượng cà phê arabica và robusta đã tăng nhẹ do điều kiện thời tiết thuận lợi.
Tuy nhiên, nhiều trang trại cà phê trong nước đã phải đóng cửa do tình hình dịch bệnh. Do đó, nông dân không thể hoàn thành vụ thu hoạch đúng hạn dẫn đến việc thất thu khoảng 5% sản lượng cà phê.
Dịch Covid-19 khiến sức tiêu thụ cà phê tại nhà của người dân Nga tăng. Loại cà phê mà người tiêu dùng Nga ưa thích là cà phê hòa tan. Trong phân khúc cà phê hòa tan, Nga đứng thứ 3 trên thế giới về sức tiêu thụ bình quân đầu người sau Mỹ và Anh.