Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày
Loại hạt tiêu
|
Giá cả
(Đơn vị: USD/tấn)
|
Thay đổi
(%)
|
Tiêu đen Lampung - Indonesia
|
5.121
|
+2,36%
|
Tiêu trắng Muntok - Indonesia
|
7.426
|
+3,33%
|
Tiêu đen Brazil ASTA 570
|
5.000
|
-
|
Tiêu đen Kuching Malaysia ASTA
|
4.900
|
-
|
Tiêu trắng Malaysia ASTA
|
7.300
|
-
|
Tiêu đen loại 500 g/l Việt Nam
|
4.800
|
-
|
Tiêu đen loại 550 g/l Việt Nam
|
5.000
|
-
|
Tiêu trắng Việt Nam ASTA
|
7.200
|
-
|
Các thông tin nổi bật:
- Giá tiêu nội địa và xuất khẩu của Việt Nam tăng trong thời gian qua do nguồn cung thiếu hụt cùng nhu cầu hồi phục mạnh mẽ từ các thị trường lớn như châu Âu, Mỹ và Trung Quốc.
- Sản lượng hạt tiêu năm nay của Việt Nam và nhiều nước sản xuất lớn được dự báo đều sụt giảm, do tác động của hiện tượng El Nino lẫn suy giảm diện tích canh tác.
- Mặc dù giá hạt tiêu được dự báo sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới, tuy nhiên giới chuyên gia khuyến cáo, bà con nông dân không nên ồ ạt mở rộng diện tích trồng mà tập trung đầu tư, chăm sóc theo hướng thâm canh để cây hạt tiêu phát triển bền vững và ổn định.
- Theo Trung tâm Thống kê Ngoại thương Nhà nước Brazil (Comex Stat), Brazil đã xuất khẩu 7.596 tấn hạt tiêu trong tháng 4/2024, giảm 11,3% so với cùng kỳ năm ngoái. Luỹ kế xuất khẩu tiêu 4 tháng đầu năm của Brazil đạt 25.939 tấn, trị giá 93,4 triệu USD, giảm 10,3% về lượng nhưng tăng 12,1% về trị giá so với cùng kỳ năm 2023. Giá tiêu xuất khẩu bình quân của Brazil trong 4 tháng đầu năm đạt 3.601 USD/tấn, tăng 25% so với cùng kỳ.
- Việt Nam là thị trường xuất khẩu chính của hạt tiêu Brazil. Giá tiêu Brazil tăng cao vượt giá bán của Việt Nam trên thị trường thế giới, điều này khiến cho việc nhập khẩu tiêu nguyên liệu từ Brazil không mấy hấp dẫn với các nhà chế biến Việt Nam.