10 năm qua (kể từ năm 2010) là khoảng thời gian thế giới chứng kiến những sự thay đổi lớn về chính trị, xã hội, kinh tế và công nghệ, trong đó có rất nhiều thành tựu ấn tượng. Vào đầu thập kỷ trước, điện thoại thông minh mới chỉ là công nghệ tiên tiến dành cho số ít; còn ngày nay, ước tính có tới hơn 40% dân số thế giới sở hữu điện thoại thông minh, với nhiều trong số đó được sản xuất ngay tại Việt Nam.
Chỉ tính riêng tháng 2/2020, kim ngạch xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện của Việt nam sang thị trường Anh tăng trưởng mạnh 191,79% so với tháng đầu năm. Đây cũng là nhóm hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất 27,97% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này.
Trong tháng này, sắt thép các loại có kim ngạch tăng đột biến tới 4.208,68% so với tháng 1/2020, do lượng xuất tăng vọt từ 46 tấn lên 9.864 tấn.
Hàng dệt, may và giày dép các loại cũng chiếm tỷ trọng khá trong tổng chung nhưng hai tháng đầu năm 2020, kim ngạch của những nhóm này đều sụt giảm nhẹ. Tăng mạnh nhất về kim ngạch trong 2T/2020 là nhóm dây điện và dây cáp điện với mức tăng 1.360,83% nhưng lại chiếm tỷ trọng nhỏ chỉ có 0,68%.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Anh 2 tháng/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/02/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T2/2020
|
So với T1/2020 (%)
|
2T/2020
|
So với 2T/2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
426.857.947
|
31,77
|
750.399.901
|
-5,57
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
156.296.335
|
191,79
|
209.861.206
|
-17,41
|
27,97
|
Hàng dệt, may
|
49.273.879
|
-9,35
|
103.539.243
|
-8,41
|
13,8
|
Giày dép các loại
|
44.099.956
|
-9,58
|
92.677.118
|
-1,37
|
12,35
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
36.498.480
|
2,71
|
71.989.883
|
108,75
|
9,59
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
18.735.024
|
-15,73
|
40.964.431
|
-11,82
|
5,46
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
19.108.372
|
14,67
|
35.750.693
|
15,67
|
4,76
|
Hàng thủy sản
|
17.703.908
|
5,96
|
34.412.130
|
-9,25
|
4,59
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
8.265.050
|
13,38
|
15.553.923
|
-6,18
|
2,07
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
5.670.859
|
-41,58
|
15.369.616
|
4,34
|
2,05
|
Hạt điều
|
7.450.907
|
11,2
|
14.151.512
|
-1,17
|
1,89
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
6.981.114
|
10,71
|
13.287.010
|
-25,59
|
1,77
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
5.737.477
|
-10,88
|
12.175.594
|
27,72
|
1,62
|
Cà phê
|
6.927.085
|
66,46
|
11.087.198
|
-42,08
|
1,48
|
Sắt thép các loại
|
6.160.851
|
4208,68
|
6.303.837
|
85,07
|
0,84
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
3.045.413
|
1,55
|
6.044.430
|
-14,73
|
0,81
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
2.657.429
|
-12,04
|
5.653.478
|
-69,78
|
0,75
|
Dây điện và dây cáp điện
|
2.536.105
|
-0,02
|
5.072.154
|
1360,83
|
0,68
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
2.148.274
|
-9,38
|
4.518.986
|
-12,65
|
0,6
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
2.688.382
|
54,43
|
4.410.894
|
3,73
|
0,59
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.128.191
|
48,27
|
3.563.151
|
-10,36
|
0,47
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
1.566.601
|
6,97
|
3.031.106
|
25,59
|
0,4
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.464.298
|
5,36
|
2.863.118
|
-18,48
|
0,38
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.220.360
|
6,56
|
2.356.518
|
-26,84
|
0,31
|
Hạt tiêu
|
877.093
|
-26,46
|
2.069.687
|
-32,15
|
0,28
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
527
|
-99,93
|
1.242.029
|
54,22
|
0,17
|
Hàng rau quả
|
673.285
|
60,68
|
1.092.320
|
35,93
|
0,15
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
299.626
|
8,18
|
576.607
|
10,52
|
0,08
|
Cao su
|
428.578
|
304,84
|
534.441
|
-1,44
|
0,07
|
Hàng hóa khác
|
15.688.015
|
7,71
|
30.247.587
|
-10,53
|
4,03
|