Xăng dầu luôn là nhóm hàng đứng đầu về kim ngạch nhập khẩu từ thị trường này, chiếm 34,86% trong tổng kim ngạch, đạt 112,04 triệu USD, tăng 20,45% so với cùng kỳ.
Có rất nhiều nhóm hàng nhập khẩu từ Singapore tăng trưởng về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó nhập khẩu tăng mạnh ở các nhóm hàng như chế phẩm thực phẩm tăng 55,54%, đạt 17,09 triệu USD; phế liệu sắt thép tăng 85,98% đạt 6,2 triệu USD; sắt thép các loại tăng 138,7% đạt 130.344 USD; sản phẩm từ giấy tăng 90,6% đạt 311.825 USD. Đáng chú ý là nhóm nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất tới 16 lần, dù chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ 0,59% đạt 1,89 triệu USD.
Việt Nam cũng giảm nhập khẩu nhiều mặt hàng của Singapore như máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác giảm 19,25% đạt 31,65 triệu USD; chất dẻo nguyên liệu giảm 33,52% đạt 18,34 triệu USD; chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh giảm 22,04% đạt 17,9 triệu USD; sữa và sản phẩm sữa giảm 80,02% đạt 1,7 triệu USD; hàng thủy sản giảm 95,44% đạt 43.731 USD…
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Singapore tháng 1/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/02/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T1/2020
|
So với T12/2019 (%)
|
T1/2020
|
So với T1/2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
321.421.384
|
-9,9
|
321.421.384
|
-2,54
|
100
|
Xăng dầu các loại
|
112.040.655
|
28,88
|
112.040.655
|
40,8
|
34,86
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
41.906.847
|
-8,68
|
41.906.847
|
20,45
|
13,04
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
31.651.731
|
-2,32
|
31.651.731
|
-19,25
|
9,85
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
21.432.561
|
-23,63
|
21.432.561
|
-6,89
|
6,67
|
Hóa chất
|
20.869.586
|
36,5
|
20.869.586
|
5,14
|
6,49
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
18.349.693
|
-27,72
|
18.349.693
|
-33,52
|
5,71
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
17.905.367
|
-40,65
|
17.905.367
|
-22,04
|
5,57
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
17.093.685
|
-22,62
|
17.093.685
|
55,54
|
5,32
|
Sản phẩm hóa chất
|
10.987.124
|
-28,05
|
10.987.124
|
-27,49
|
3,42
|
Phế liệu sắt thép
|
6.205.983
|
36,41
|
6.205.983
|
85,98
|
1,93
|
Giấy các loại
|
3.264.503
|
-70,57
|
3.264.503
|
-74
|
1,02
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.897.324
|
866,22
|
1.897.324
|
1501,64
|
0,59
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
1.796.858
|
-81,51
|
1.796.858
|
-67,98
|
0,56
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
1.706.161
|
-42,2
|
1.706.161
|
-80,02
|
0,53
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
1.579.511
|
-42,36
|
1.579.511
|
-33,2
|
0,49
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.147.973
|
-25,38
|
1.147.973
|
-26,07
|
0,36
|
Dược phẩm
|
884.800
|
-49,3
|
884.800
|
-17,52
|
0,28
|
Kim loại thường khác
|
850.672
|
-26,61
|
850.672
|
-49,34
|
0,26
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
789.981
|
-31,78
|
789.981
|
-56,81
|
0,25
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
667.194
|
-52,96
|
667.194
|
3,64
|
0,21
|
Dây điện và dây cáp điện
|
410.297
|
-5,68
|
410.297
|
-26,7
|
0,13
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
347.696
|
-55,3
|
347.696
|
-9,67
|
0,11
|
Sản phẩm từ giấy
|
311.825
|
33,96
|
311.825
|
90,6
|
0,1
|
Sản phẩm từ cao su
|
218.692
|
-39,82
|
218.692
|
-41,83
|
0,07
|
Sắt thép các loại
|
130.344
|
-54,79
|
130.344
|
138,7
|
0,04
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
114.083
|
-82,28
|
114.083
|
-51,59
|
0,04
|
Dầu mỡ động thực vật
|
113.173
|
-10,69
|
113.173
|
-46,52
|
0,04
|
Vải các loại
|
78.178
|
-34,86
|
78.178
|
-61,77
|
0,02
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
77.166
|
100,67
|
77.166
|
-49,75
|
0,02
|
Hàng thủy sản
|
43.731
|
-86,33
|
43.731
|
-95,44
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
6.547.992
|
-51,89
|
6.547.992
|
|
2,04
|