Thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam cho biết, tháng 8/2016, Việt Nam đã xuất khẩu 113,6 nghìn tấn xơ sợi dệt các loại, thu về 285,6 triệu USD, tăng 9,5% về lượng và tăng 11,2% về trị giá so với tháng 7 – đây là tháng 4 tăng liên tiếp, nâng lượng và kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này tính từ đầu năm đến hết tháng 8 lên 755,6 nghìn tấn, trị giá 1,8 triệu USD, tăng 18,6% về lượng và tăng 9,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2015.

Hàng xơ, sợi dệt của Việt Nam  xuất sang 18 quốc gia trên thế giới, trong đó chủ yếu xuất sang Trung Quốc, chiếm 53,9% tổng lượng xơ sợi dệt xuất khẩu, đạt trên 1 tỷ USD, tăng 24,12% về lượng và tăng 12,42% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ hai là Hàn Quốc – đây là thị trường có lượng xuất khẩu tăng mạnh nhất, tăng 49,7%, đạt 71,3 nghìn tấn, trị giá 169,1 triệu USD, tăng 32,95%. Kế đến là Thổ Nhĩ Kỳ, giảm 7,51% về lượng nhưng tăng 4,71% về trị giá, tương ứng với 60,8 nghìn tấn, trị giá 122,1 triệu USD…

Nhìn chung, 8 tháng đầu năm 2016, lượng hàng xơ, sợi dệt xuất sang các thị trường đều với tốc độ tăng trưởng dương, số thị trường này chiếm 61,1%, ngược lại số thị trường với tốc độ suy giảm chỉ chiếm 38,8% và xuất sang  Indonesia giảm mạnh nhất, giảm 28,66% về lượng tương ứng với 7,9 nghìn tấn, trị giá 30,6 triệu USD, giảm 17,97% so với cùng kỳ.

Thị trường xuất khẩu xơ, sợi dệt 8 tháng 2016

Thị trường

8 tháng 2016

So sánh cùng kỳ 2015 (%)

Lượng (Tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

755.674

1.865.636.739

18,60

9,40

Trung Quốc

407.978

1.028.939.291

24,12

12,42

Hàn Quốc

71.391

169.184.527

49,70

32,95

Thỗ Nhì Kỳ

60.850

122.131.156

-7,51

4,71

Thái Lan

21.877

43.389.666

1,91

-8,78

Braxin

17.423

40.431.048

34,61

36,22

Ấn Độ

16.016

56.672.266

23,28

-0,42

Malaixia

14.494

34.825.934

11,78

2,97

Hoa Kỳ

13.816

15.828.517

-10,81

-22,73

Anh

13.081

11.581.958

 

 

Hồng Kông

11.982

45.508.719

-23,61

-21,10

Ai Cập

11.138

22.642.590

10,53

1,85

Philippine

10.038

20.437.656

19,60

8,64

Đài Loan

9.906

30.912.539

-3,57

0,52

Nhật Bản

8.361

30.742.246

21,67

-8,74

Indonesia

7.945

30.643.301

-28,66

-17,97

Pakistan

5.170

17.812.690

-1,47

5,61

Campuchia

4.810

11.518.611

1,89

-13,94

Italia

945

6.237.690

21,62

-25,78

 Nguồn: VITIC

 

Nguồn: Vinanet